Những năm gần đây, đất nước Úc xinh đẹp đã trở thành điểm đến lý tưởng cho ngày càng nhiều du học sinh thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Với mong muốn được phát triển bản thân và mở rộng kiến thức của mình, các bạn lựa chọn Úc để có được cơ hội đến với một nền giáo dục chất lượng, tiên tiến và một môi trường sống văn minh, hiện đại.
Tuy nhiên, việc xin visa du học vẫn là một trở ngại đối với các bạn có ước mơ học tập tại Úc; bởi Đại Sứ Quán Úc có những quy định khá nghiêm ngặt về thị thực, đặc biệt là việc phân cấp visa du học và mới đây nhất là quy định về vấn đề visa khi chuyển trường tại quốc gia này.
1. Phân cấp bậc visa du học tại Đại Sứ Quán Úc.
Việc phân loại nhóm và phân cấp visa Du học theo quy định của Đại Sứ Quán Úc sẽ phụ thuộc vào khóa học mà bạn lựa chọn sẽ tham gia và đã ghi trong hồ sơ. Mức xét duyệt visa của ĐSQ được phân thành 5 cấp; mức xét duyệt cao nhất là 5 và thấp nhất là 1 – và mức xét duyệt càng thấp, cơ hội đạt visa của bạn sẽ càng cao.
Việc phân loại và phân cấp xét visa được thể hiện rõ tại bảng sau:
STT | Khóa học | Nhóm Visa | Bậc xét |
1 | Independent ELICOS
Khóa học tiếng Anh độc lập (đối với các bạn chỉ sang Úc học tiếng Anh, không theo học khóa nào khác) |
570 | 3 |
2 | Schools
Học trung học |
571 | 2 |
3 | Vocatioinal Education & Training
Giáo dục và Đào tạo Nghề |
572 | 3 |
4 | Higher Education
Giáo dục Chuyên nghiệp |
573 | 2 |
5 | Postgraduate Research
Nghiên cứu Sau Đại học |
574 | 2 |
6 | Non-Award
Chương trình học không có bằng chứng nhận (VD: chương trình trao đổi sinh viên) |
575 | 3 |
7 | AusAID or Defence
Bảo trợ Chính phủ hoặc Quốc phòng |
576 | 2 |
2. Quy định mới về việc chuyển trường tại Úc đối với học sinh – sinh viên có streamlined visa.
a. Streamlined Visa – Visa du học cấp độ 1 là gì?
Kể từ ngày 24/03/2012, Đại Sứ Quán Úc đã đưa ra một chính sách mới về quá trình xét visa du học cấp độ 1 – cấp độ ít rủi ro nhất, còn gọi là Streamlined Visa Processing (SVP) nhằm khuyến khích, hỗ trợ học sinh – sinh viên học tập trình độ Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Theo đó, các sinh viên nhận được Thư mời nhập học (CoE) từ một trong 41 trường Đại học của Úc (danh sách liệt kê bên dưới) để theo học các khóa học:
– ELICOS (khóa tiếng Anh) hoặc khóa dạy nghề nằm trong gói khóa học bao gồm cả khóa học Cử nhân, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ.
– Khóa học cử nhân
– Khóa học thạc sĩ giảng dạy và thạc sĩ nghiên cứu
– Khóa học Tiến sĩ
– Chương trình 2+2 (3+1, 2+3,…) liên kết giữa một trường ĐH ở Úc và một trường đối tác nước ngoài.
– Các khóa học Non-award (Không chứng nhận) kéo dài theo kì/năm, là một phần của khóa học cấp bằng tại một trường ĐH ở Úc hoặc là một phần trong chương trình trao đổi sinh viên giữa các trường ĐH Úc.
Sẽ được xét duyệt visa theo SVP – hay nói cách khác, sẽ được xét duyệt cấp visa một cách dễ dàng hơn với giấy tờ chứng minh ít hơn.
b. Quy định về việc chuyển trường đối với học sinh – sinh viên có Streamlined Visa
Theo quy định của Bộ Di Trú Úc, sinh viên được cấp thị thực theo diện SVP phải tiếp tục đăng ký học các khóa học cũng như trường học thuộc diện SVP. Như vậy, việc thay đổi hay hạ bậc khóa học từ một trường thuộc diện SVP sang diện không thuộc SVP ngay sau khi đến Úc là vi phạm luật Di Trú.
Cụ thể, Đại Sứ Quán Úc đã quy định như sau:
Nếu bạn được cấp thị thực theo diện SVP, bạn sẽ phải tiếp tục khóa học tại trường học thuộc diện SVP. Do đó, nếu muốn chuyển đổi khóa học hay trường học, bạn buộc phải chuyển tới khóa/trường cũng thuộc diện SVP; nếu không visa theo diện SVP của bạn sẽ bị thu hồi và bạn phải xin lại visa theo diện phù hợp với khóa học mới.
Trong trường hợp bạn muốn chuyển trường, trường mới mà bạn muốn chuyển sẽ chỉ chấp nhận hồ sơ đăng ký của bạn khi bạn đã hoàn thành 6 tháng của khóa học chính (đã đăng ký với Đại sứ quán khi xin visa).
Trong trường hợp bạn chưa hoàn thành đủ 6 tháng học tại khóa chính, bạn chỉ có thể chuyển trường khi xin được ‘Thư chấp nhận cho thôi học’ của trường mình đang học. Điều kiện để trường cấp thư chấp nhận cho thôi học này là bạn phải có được thư mời học của trường mới muốn chuyển đến.
c. Danh sách 41 trường Đại học nằm trong diện xét duyệt visa SVP:
STT | Trường | STT | Trường |
1 | AustralianCatholicUniversity | 2 | AustralianNationalUniversity |
3 | BondUniversity | 4 | CarnegieMellonUniversity |
5 | CharlesDarwinUniversity | 6 | CharlesSturtUniversity |
7 | CentralQueenslandUniversity | 8 | CurtinUniversity of Technology |
9 | DeakinUniversity | 10 | Edith Cowan University |
11 | Federation UniversityAustralia | 12 | VictoriaUniversity |
13 | GriffithUniversity | 14 | JamesCookUniversity |
15 | La TrobeUniversity | 16 | MacquarieUniversity |
17 | MonashUniversity | 18 | MurdochUniversity |
19 | QueenslandUniversity of Technology | 20 | RMITUniversity |
21 | Southern CrossUniversity | 22 | Southern CrossUniversity |
23 | SwinburneUniversity of Technology | 24 | The University of Adelaide |
25 | The University of Melbourne | 26 | The University of New England |
27 | The University of New South Wales | 28 | The University of Newcastle |
29 | The University of Notre Dame Australia | 30 | The University of Queensland |
31 | The University of Sydney | 32 | The University of Western Australia |
33 | University of Canberra | 34 | UniversityCollegeLondon |
35 | University of South Australia | 36 | University of Southern Queensland |
37 | University of Tasmania | 38 | University of TechnologySydney |
39 | University of the SunshineCoast | 40 | University of Western Sydney |
41 | University of Wollongong |
Nguồn Sưu Tầm,