Định cư Canada diện doanh nhân liên bang là chương trình được thiết kế phù hợp với các ứng viên có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp và sẵn sàng hoạt động kinh doanh tại Canada. Chương trình được thiết kế tại Liên bang và các tỉnh bang. Với liên bang, hiện nay có chương trình Khởi nghiệp Start-up visa và chương trình Tự làm chủ (Self-Employed Program).
Công ty Cổ phần Pacom Việt Nam xin giới thiệu về chương trình Định cư Canada diện doanh nhân liên bang: Tự làm chủ (Self-Employed Program) như sau:
Chương trình định cư Canada diện doanh nhân Liên bang Self-Employed Program được thiết kế để tìm kiếm những ứng viên sẵn sàng làm chủ lao động tại Canada. Chương trình được thiết kế cho 2 đối tượng ứng viên:
- Ứng viên có kinh nghiệm trong các hoạt động văn hóa và thể thao, có dự định đóng góp đáng kể cho các hoạt động văn hóa và thể thao của Canada
- Ứng viên có kinh nghiệm về quản lý trang trại, và dự định mua và điều hành trang trại ở Canada.
1. Yêu cầu cơ bản của chương trình định cư Canada diện doanh nhân liên bang Self-Employed:
- Có kinh nghiệm liên quan:
+ Làm việc trong các hoạt động văn hóa hoặc là vận động viên đẳng cấp quốc tế; hoặc
+ Làm chủ doanh nghiệp hoạt động về văn hóa hoặc thể thao; hoặc
+ Có kinh nghiệm quản lý trang trại
- Các chỉ tiêu đánh giá:
+ Ứng viên có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm liên quan tính trong vòng 5 năm gần nhất
+ Đạt tối thiểu 35/100 điểm theo bảng điểm đánh giá chương trình Self-Employed
- Các yêu cầu khác:
+ Ứng viên và thành viên gia đình cần đạt được các yêu cầu về sức khỏe và lý lich tư pháp
+ Ứng viên phải chứng minh được tài chính để đảm bảo cuộc sống cho mình và gia đình sau khi sang Canada
2. Bảng điểm đánh giá chương trình định cư Canada diện doanh nhân liên bang Self-Employed:
Chỉ tiêu | Điểm số | |||
Giáo dục | Tối đa 25 điểm | |||
Có bằng Tiến sỹ/Thạc sỹ và tối thiểu 17 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 25 | |||
Có ít nhất 2 bằng Đại học ở cấp học Cử nhân và tối thiểu 15 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 22 | |||
Có bằng cao đẳng, chứng chỉ nghề/học việc 3 năm và tối thiểu 15 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 22 | |||
Có bằng Đại học ít nhất 2 năm cấp học cử nhân và tối thiểu 14 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 20 | |||
Có bằng cao đẳng, chứng chỉ nghề/học việc 2 năm và tối thiểu 14 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 20 | |||
Có bằng Đại học ít nhất 1 năm cấp học cử nhân và tối thiểu 13 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 15 | |||
Có bằng cao đẳng, chứng chỉ nghề/học việc 1 năm và tối thiểu 13 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 15 | |||
Có bằng cao đẳng, chứng chỉ nghề/học việc 1 năm và tối thiểu 12 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 12 | |||
Tốt nghiệp cấp 3 | 5 | |||
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan | Tối đa 35 điểm | |||
2 năm | 20 | |||
3 năm | 25 | |||
4 năm | 30 | |||
5 năm | 35 | |||
Tuổi | Tối đa 10 điểm | |||
16 tuổi hoặc ít hơn | 0 | |||
17 | 2 | |||
18 | 4 | |||
19 | 6 | |||
20 | 8 | |||
21–49 | 10 | |||
50 | 8 | |||
51 | 6 | |||
52 | 4 | |||
53 | 2 | |||
Từ 54 trở lên | 0 | |||
Khả năng ngoại ngữ (Anh/Pháp) | Tối đa 24 điểm | |||
Ngôn ngữ thứ nhất | Nói | Nghe | Đọc | Viết |
Trình độ cao | 4 | 4 | 4 | 4 |
Trình độ trung bình | 2 | 2 | 2 | 2 |
Trình độ cơ bản | 1 | 1 | 1 | 1 |
Không có trình độ | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ngôn ngữ thứ hai | Nói | Nghe | Đọc | Viết |
Trình độ cao | 2 | 2 | 2 | 2 |
Trình độ trung bình | 2 | 2 | 2 | 2 |
Trình độ cơ bản | 1 | 1 | 1 | 1 |
Không có trình độ | 0 | 0 | 0 | 0 |
Lưu ý: Nếu bạn đạt trình độ cơ bản, bạn chỉ có tối đa 2 điểm | ||||
Các điểm cộng cho sự thích nghi | Tối đa 6 điểm | |||
Trình độ của vợ/chồng/người phối ngẫu: | 0-5 điểm | |||
– Có trình độ phổ thông | 0 | |||
– Có bằng đại học, cao đẳng, chứng chỉ nghề/học việc 1 năm và tối thiểu 12 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 3 | |||
– Có bằng đại học, cao đẳng, chứng chỉ nghề/học việc 2 năm và tối thiểu 14 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 4 | |||
– Có bằng Tiến sỹ/Thạc sỹ và tối thiểu 17 năm học toàn thời gian hoặc toàn thời gian quy đổi | 5 | |||
Sắp xếp công việc trước ở Canada: ứng viên hoặc vợ/chồng có sắp xếp công việc trước ở Canada, với công việc có thời gian tối thiểu 1 năm và có giấy phép làm việc hợp lệ | 5 | |||
Đã từng học tập tại Canada: ứng viên hoặc vợ/chồng đã hoàn thành khóa học toàn thời gian tối thiểu 2 năm với trình độ sau phổ thông ở Canada. Khóa học bắt đầu khi ứng viên từ 17 tuổi trở lên và có giấy phép học tập hợp lệ. (không cần cung cấp bằng cấp) | 5 | |||
Người thân ở Canada: Ứng viên hoặc vợ/chồng có người thân là bố mẹ, ông bà, con, cháu, con của bố mẹ, con của ông bà, anh em họ, cô chú bác, cháu của bố mẹ, cháu họ là công dân/thường trú nhân Canada | 5 |