Các diện được bảo lãnh bao gồm: IR1/CR1, IR2/CR2, F2, F3, F4, thị thực làm việc
Khi bạn đủ điều kiện xin thị thực di dân, Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC) sẽ xếp lịch phỏng vấn cho bạn. Bạn có nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho buổi phỏng vấn. Mặc dù bạn có thể đã nộp hầu hết các giấy tờ theo yêu cầu cho NVC trước đây, điều này cũng không hẳn là tất cả các giấy tờ cần thiết cho việc phỏng vấn đã đầy đủ. Giấy tờ không đầy đủ có thể làm trì hoãn tiến trình giải quyết thị thực. Các giấy tờ sau được yêu cầu trong buổi phỏng vấn:
1, Thư mời phỏng vấn
2, Hình làm thị thực: Bốn (4) hình màu theo yêu cầu, chi tiết xem tại địa chỉ website: http://photos.state.gov/libraries/hochiminh/174995/iv/VISA-PHOTO-REQUIREMENTS.pdf
3, DS-260: Hoàn tất bằng tiếng Anh mẫu đơn điện tử DS-260 cho mỗi người có tên trong thư mời phỏng vấn. Bạn có thể tải mẫu đơn điện tử DS-260 tại: http://travel.state.gov/visa/forms/forms_1342.html. Xin lưu ý khi đăng nhập để tải mẫu đơn DS-260, bạn được yêu cầu cung cấp số NVC Invoice ID. Vui lòng nhập đầy đủ ngày tháng năm sinh của bạn chính theo cấu trúc DD-MMM-YYYY thay vì số NVC Invoice ID. Để xem trả lời cho những câu hỏi thường gặp về mẫu đơn DS-260, vui lòng tham khảo tại địa chỉ trang web: http://travel.state.gov/content/visas/english/forms/online-immigrant-visa-forms/frequently-asked-questions.html
4, Chứng minh nhân dân: bản chính và bản sao.
5, Hộ khẩu: bản chính và bản sao.
6, Giấy khai sinh của bạn: Bản chính và bản sao. Nếu bạn là con nuôi của người bảo lãnh hoặc bạn có nhận con nuôi thì bạn cần phải nộp thêm Giấy cho nhận con nuôi hợp pháp.
7, Giấy khai sinh của người bảo lãnh: Bản chính và bản sao. Trong trường hợp người bảo lãnh không có giấy khai sinh, viên chức Hoa Kỳ sẽ xem xét và cho bạn biết yêu cầu của viên chức sau khi phỏng vấn.
8, Giấy chứng nhận kết hôn
- Bản chính và bản sao của Giấy chứng nhận kết hôn nếu bạn đã kết hôn;
- Bản chính và bản sao của bằng chứng hợp pháp về sự chấm dứt hôn nhân trước đây của bạn như: Giấy ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ/ chồng cũ, nếu có (Vui lòng sắp xếp các giấy tờ theo trình tự thời gian);
- Bản chính và bản sao của bằng chứng hợp pháp về sự chấm dứt hôn nhân trước đây của người bảo lãnh như: Giấy ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ/ chồng cũ, nếu có (Vui lòng sắp xếp các giấy tờ theo trình tự thời gian).
9, Bản chính Phiếu Lý Lịch Tư Pháp số 2: cho mỗi người từ 16 tuổi trở lên được cấp trong vòng một năm bởi Sở Tư Pháp tỉnh/thành phố nơi bạn cư trú hợp pháp. Để biết thêm thông tin về việc xin Phiếu Lý lịch tư pháp Số 2, bạn có thể tham khảo tại địa chỉ trang web: http://travel.state.gov/content/visas/english/fees/reciprocity-by-country/VM.html#policerecords-6
10, Bản chính Giấy chứng nhận do cảnh sát nước ngoài cấp: Đối với người từ 16 tuổi trở lên, phải nộp Trích lục tư pháp ở tất cả các quốc gia NGOÀI Việt Nam nơi bạn đã cư trú ít nhất một năm kể từ khi đủ 16 tuổi. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập trang web của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ tại địa chỉ: http://travel.state.gov/content/visas/english/fees/reciprocity-by-country.html.
11, Hồ sơ tiền án tiền sự (nếu có): Nếu bạn đã từng bị kết án phạm tội phải nộp bản sao có công chứng của mỗi lần bị kết án và bất kỳ án tù nào, cho dù sau đó bạn được hưởng những ân xá hay bất kỳ hình thức khoan hồng nào khác. Hồ sơ toà án nên bao gồm những thông tin đầy đủ về những tình tiết liên quan đến việc phạm tội của người bị kết án và những yêu cầu của vụ án bao gồm bản án, hình phạt hay việc phạt khác bằng tiền mà người bị kết án buộc phải thi hành.
12, Hồ sơ quân đội (nếu có): nếu bạn đã từng phục vụ trong quân đội ở bất kỳ quốc gia nào đều nộp 1 bản sao hồ sơ quân đội của mình. Để biết thêm thông tin về hồ sơ quân đội, vui lòng truy cập trang web của Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ tại: http://travel.state.gov/visa/immigrants/info/info_3195.html#military_records
13, Hộ chiếu có hiệu lực ít nhất tám tháng sau ngày cấp thị thực: Bản chính và bản sao. NVA yêu cầu bạn nộp một bản sao riêng kể cả trẻ em có cùng hộ chiếu với cha hoặc mẹ.
14, Bộ bảo trợ tài chính: Người bảo lãnh và người đồng bảo trợ (nếu có) phải nộp bộ Bảo trợ tài chính (Mẫu I-864) có chữ ký gốc cho mỗi bạn và bản sao cho mỗi người đi theo. Bản chính I-864 phải đi kèm với giấy thuế hoàn chỉnh của năm gần nhất. Tốt hơn hết là bản thuế thu nhập từ Sở Thuế Liên Bang (IRS) (trước đây là mẫu 1722). Tuy nhiên, mẫu W-2 và bản khai thuế liên bang (mẫu 1040), bao gồm các trang thuế liên quan có thể được chấp nhận trong một vài trường hợp. Thông tin về mẫu I-864 có thể xem tại http://www.uscis.gov
- Nếu người đồng bảo trợ hoặc người sống cùng nhà với người bảo lãnh nộp mẫu I-864 hoặc I-864A, người này phải nộp bằng chứng về tình trạng cư trú hợp pháp như: bản sao hộ chiếu Hoa Kỳ, giấy chứng nhận nhập quốc tịch Hoa Kỳ hoặc thẻ xanh.
- Trong trường hợp người bảo lãnh đã nộp bộ bảo trợ tài chính đến Trung Tâm Thị Thực Quốc gia (NVC), bạn không cần nộp lại. Nếu chưa nộp, người bảo lãnh phải chuẩn bị bộ bảo trợ tài chính và gởi cho bạn. Bạn sẽ nộp vào ngày phỏng vấn. Trong một số trường hợp, nếu giấy tờ tài chính không đáp ứng được yêu cầu của chúng tôi, bạn sẽ được yêu cầu nộp thêm giấy tờ sau phỏng vấn.
15, Bằng chứng về mối quan hệ: Chuẩn bị toàn bộ bằng chứng để chứng minh mối quan hệ của bạn với người bảo lãnh và với các thành viên trong gia đình đi cùng (nếu có).
- Diện bảo lãnh vợ-chồng: Xin đề tên, ghi rõ từng mục theo trình tự thời gian và phân thành hai nhóm: trước và sau khi kết hôn. Bằng chứng có thể bao gồm hình ảnh, thư từ, hoá đơn điện thoại và những bằng chứng liên quan khác để chứng minh mối quan hệ thực sự với người bảo lãnh. Xin lưu ý là bạn phải lấy những hình ảnh ra khỏi album và chỉ mang theo những hình ảnh rời này.
- Diện bảo lãnh đi làm việc: Người chủ doanh nghiệp tại Hoa Kỳ phải cung cấp giấy xác nhận rằng công việc họ đã đề nghị cho bạn vẫn còn hiệu lực. Giấy xác nhận phải được in trên giấy có tiêu đề/biểu tượng của doanh nghiệp và phải được công chứng.
- Diện bảo lãnh khác: Bạn cần chuẩn bị sổ đăng ký hộ khẩu cũ, học bạ cũ, hình ảnh cũ, giấy chứng sinh của bệnh viện, sổ gia đình công giáo… để chứng minh mối quan hệ với người bảo lãnh.