asdasdasdasdasdasd Hướng dẫn cách điền mẫu đơn I-129F

Trang đầu của mẫu I-129F có 2 cột. Cột bên trái (Phần A) dùng cho thông tin về người bảo lãnh công dân Mỹ. Cột bên phải (Phần B) dùng cho thông tin về người được bảo lãnh.

Nếu câu nào không áp dụng cho bạn thì bạn ghi N/A.

>> Download mẫu đơn I-129F: Tại đây

Phần A: Information about you là thông tin về bạn, tức người bảo lãnh.

Câu 1

Name là tên họ

Family name in CAPS là họ viết chữ in.

First là tên.

Middle là tên đệm hay tên ở giữa.

Nếu bạn tên là Đỗ Thị Trang thì bạn ghi nhu sau:

Family name: DO
First name : Trang
Middle name: Thi

Câu 2

Address (Number and Street) [Địa chỉ (Số nhà và Tên đường)]

Apt. No. là Số căn hộ

Town or City là Thành phố. Bạn ghi tên thành phố nơi bạn ở.

State or Country là Tiểu bang hay Quốc gia. Vì bạn ở Hoa Kỳ, bạn chỉ cần ghi tên tiểu bang nơi bạn ở.

Zip/Postal Code là mã số vùng bưu điện.

Câu 3

Place of Birth (Town or City) [Nơi sanh (Thành phố hay Thị xã)]

State/Country là Tiểu bang/Quốc gia.

Câu 4

Date of Birth (mm/dd/yyyy) [Ngày sanh (tt/nn/nnnn)].

Bạn viết ngày sanh của bạn theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu bạn sanh ngày 15 tháng 2 năm 1976 thì bạn ghi 02/15/1976.

Câu 5

Gender [Phái].

Bạn đánh dấu vào ô Male nếu bạn là phái Nam.

Bạn đánh dấu vào ô Female nếu bạn là phái Nữ.

Câu 6

Marital Status [Tình trạng hôn nhân]

Bạn đánh dấu vào ô Married nếu bạn kết hôn.

Bạn đánh dấu vào ô Single nếu bạn độc thân.

Bạn đánh dấu vào ô Widowed nếu bạn góa vợ hay góa chồng.

Bạn đánh dấu vào ô Divorced nếu bạn ly hôn.

Trong diện K3, bạn phải đánh dấu vào ô Married. Bạn không được đánh dấu vào ô Divorced ma75c dù bạn đã ly hôn trước đó. Câu 6 này hỏi tình trạng hôn nhân hiện tại.

Câu 7

Other Names Used (including maiden name) [Những tên khác mà bạn sử dụng (kể cả họ thời con gái trước khi lập gia đình].

Câu 8a

U.S. Social Security Number [Số thẻ an sinh xã hội của Mỹ].

Câu 8b

A# [Số Alien Registration Number tức số đăng ký người nước ngoài]

Nếu trước đó bạn là thường trú nhân Mỹ và bây giờ bạn đã là công dân Mỹ thì bạn không cần phải ghi số đó.

Nếu bạn là thường trú nhân thì bạn phải ghi số đó. Bạn có thể tìm thấy số đó ở trên thẻ xanh của bạn. Số đó bắt đầu bằng chữ A.

Câu 9

Trong khung Names of Prior Spouses [Tên họ của của những người phối ngẫu trước], bạn ghi tên của những người hôn phối trước của bạn. Nếu bạn không có thì bạn ghi N/A

Trong khung Date(s) Marriage(s) Ended [Ngày hôn nhân trước chấm dứt], bạn ghi ngày hôn nhân chấm dứt do ly hôn hay người hôn phối trước qua đời.

Câu 10

My citizenship was acquired through (check one): [Tôi có quốc tịch do (đánh dấu một mà thôi)]

Birth in the U.S. [Sanh đẻ tại Mỹ]. Nếu bạn sanh đẻ tại Mỹ thì bạn đánh dấu ô này.

Naturalization. [Nhập tịch].

Give number of certificate number, date and place it was issued. [Cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát].

Parents. [Cha mẹ]. Nếu bạn nhập tịch do cha mẹ bạn nhập tịch thì bạn đánh dấu ô này.

Have you obtained a certificate of citizenship in your name? Bạn có giấy chứng nhận nhập tịch cấp dưới tên bạn hay không?]

Ở câu này, bạn trả lời Yes hay No.

If “Yes”, give certificate number, date and place it was issude. [Nếu bạn trả lời Yes. Cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát.]

Câu 11

Have you ever filled for this or any other alien Fiancé(e) or husband/wife before? [Bạn có bao giờ điền đơn bảo lãnh cho người fianc(e) này hay người Fiancé(e) nào khác hay người phối ngẫu nào khác chưa?]

Câu này, bạn trả lời Yes hay No.

If “Yes”, give name of all aliens, place and date of filing, A and result. (Attached additional sheets as necessary) [Nếu bạn trả lời “Yes” thì bạn cho biết tên của những người đó, nơi và ngày nộp đơn, số đăng ký người nước ngoài bắt đầu bằng chữ A và kết quả (của việc nộp đơn đó) ].

Mục đích chính của câu hỏi này nhắm vào người nộp đơn bảo lãnh cho người hôn phối của mình. Nếu người bảo lãnh đã nộp nhiều đơn để bảo lãnh cho những người hôn phối trước đó của họ và những cuộc hôn nhân đó không tồn tại lâu dài, Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ có thể nghi ngờ ý định thật sự của người bảo lãnh và có thể mở cuộc điều tra xem những cuộc hôn nhân trước có gian lận hay không.

Phần B: Information about your alien fiancé (e) [Thông tin về người hôn phu/hôn thê của bạn]

Câu 1

Name là tên họ

Family name in CAPS là họ viết chữ in.

First là tên.

Middle là tên đệm hay tên ở giữa.

Nếu hôn thê của bạn tên là Nguyễn Thu Hằng thì bạn ghi nhu sau:

Family name: NGUYEN
First name : Hang
Middle name: Thu

Câu 2

Address (Number and Street) [Địa chỉ (Số nhà và Tên đường)].

Apt. No. là Số căn hộ

Town or City là Thành phố. Bạn ghi tên thành phố hay thị xã nơi hôn thê của bạn ở.

State or Country là Tiểu bang hay Quốc gia. Nếu hôn thê của bạn ở Việt Nam thì bạn chỉ cần ghi tên quốc gia Việt Nam.

Zip/Postal Code là mã số vùng bưu điện.

Câu 3a

Place of Birth (Town or City) [Nơi sanh (Thành phố hay Thị xã)].

State/Country là Tiểu bang/Quốc gia.

Câu 3b

Country of Citizenship [Quốc gia mà bạn có quốc tịch].

Trong khung này, nếu người hôn ph/hôn thê quốc tịch Việt Nam thì bạn ghi Vietnam.

Câu 4

Date of Birth (mm/dd/yyyy) [Ngày sanh (tt/nn/nnnn].

Bạn viết ngày sanh của theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu hôn phu/hôn thê của bạn sanh ngày 15 tháng 11 năm 1976 thì bạn ghi 11/15/1976.

Câu 5

Gender [Phái]

Male là phái nam.

Female là phái nữ.

Câu 6

Marital Status [Tình trạng hôn nhân].

Married là kết hôn.

Single là độc thân.

Widowed là góa vợ hay góa chồng.

Divorced là ly dị hay ly hôn.

Trong diện K3, bạn phải đánh dấu vào ô Married. Bạn không được đánh dấu vào ô Divorced ma75c dù bạn đã ly hôn trước đó. Câu 6 này hỏi tình trạng hôn nhân hiện tại.

Câu 7

Other Names Used (including maiden name) [Những tên khác mà hôn phu/hôn thê của bạn sử dụng (kể cả họ thời con gái trước khi lập gia đình]

Câu 8

U.S. Social Security Number [Số thẻ an sinh xã hội của Mỹ].

Nếu hôn phu/hôn thê của bạn không có số thẻ an sinh xã hội thì bạn ghi N/A.

Câu 9

A# (if any) [Số Alien Registration Number tức số đăng ký người nước ngoài (nếu có)].

Câu này không áp dụng cho hôn phu/hôn thê của bạn, ngoại trừ nếu người đó có số A Number do đã đi du lịch hay du học bên Mỹ.

Câu 10

Name of Prior Spouses [Tên họ của những người phối ngẫu trước của hôn phu/hôn thê của bạn].

Date(s) Marriage(s) Ended [Ngày hôn nhân trước chấm dứt]

Câu 11

Has your fiancé(e) ever been in the U.S.? [Hôn phu/hôn thê của bạn có bao giờ đến Mỹ chưa?]

Bạn trả lời Yes hay No cho câu hỏi này.

Câu 12

If your fiancé(e) is currently in the U.S. complete the following: [Nếu hôn phu/hôn thê của bạn đang ở Mỹ thì điền câu trả lời sau đây]

He or she arrived as a: [Ông ta hay bà ta đã đến với tư cách]

Visitor, student, echange alien, crewman, stowaway, temporary worker without inspection, etc. [Du khách, sinh viên, chươmh trình trao đổi, thủy thủ, người đi tàu lậu vé, lao động tạm thời, không có sự kiểm tra]

Nếu người thân của bạn đang có mặt tại Mỹ và họ đã đến với tư cách một du học sinh thì bạn ghi Student.

Nếu người thân của bạn ở Mỹ bất hợp pháp thì bạn ghi Without inspection.

Arrival/Departure Record (I-94) Number [Số giấy đến và đi (mẫu I-94)].

Date of arrival [Ngày đến].

Câu 13

List all children of your alien fiancé(e). [Liệt kê tất cả những người con của hôn phu/hôn thê của bạn]

Name (First/Middle/Last) [Tên họ (Tên/Tên đệm/Họ)].

Trong cột Name, bạn ghi tên của từng người con theodạng tên trước, rồi kế đó là tên đệm và cuối cùng là họ.

Thí dụ: nếu một người con tên là Nguyễn Văn Vũ, thì bạn ghi Vu Van Nguyen.

Date of Birth (mm/dd/yyyy) [Ngày sanh (tt/nn/nnnn].

Trong cột Date of Birth, bạn ghi ngày sanh của từng người con theo dạng Tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Thí dụ: nếu môt người con sanh ngày 20 tháng 8 năm 2000 thì bạn ghi 08/20/2000.

Country of Birth là Nước sanh đẻ. Dưới Country of Birth, bạn ghi tên nước nơi sanh đẻ của từng người.

Present Address [Địa chỉ hiện tại].

Trong câu 13 này, bạn khai tất cả những người con trong cả quan hệ hiện tại lẫn quan hệ trước.

Câu 14

Address in the United States where your fiancé(e) intends to live. [Địa chỉ bên Mỹ mà hôn phu/hôn thê của bạn dự định ở].

Điạ chỉ này phải cùng địa chỉ với bạn . Nếu khác địa chỉ, Sở Nhập tịch và Di trú sẽ nghi ngờ.

Number and Street [Số nhà và tên đường].

Town or City [Thành phố].

State or Province [Tiểu bang hay Tỉnh].

Câu 15

Your fiancé(e)’s address abroad. [Địa chỉ của hôn phu/hôn thê bạn ở nước ngoài]

Number and Street [Số nhà và tên đường].

Town or City [Thành phố].

State or Province [Tiểu bang hay Tỉnh].

Country (Nước hay Quốc gia].

Phone Number; Include Country, City and Area Codes [Số điện thoại; ghi cả mã số quốc gia, mã số thành phố hay thị xã và mã số vùng].

Câu 16

If your fiancé(e)’s native alphabet uses other than Roman letters, write his or her name and address abroad in the native alphabet. [Nếu bảng chữ cái địa phương của hôn phu/hôn thê của bạn sử dụng chữ cái không phải là chữ cái La Mã thì hãy viết tên và địa chỉ ở nước ngoài của họ theo bảng chữ cái địa phương]

Name [Tên họ]

Number and Street [Số nhà và tên đường].

Town or City [Thành phố hay thị xã].

State or Province [Tiểu bang hay tỉnh].

Country [Nước hay Quốc gia].

Câu 17

Is your fiancé(e) related to you? [Hôn phu/hôn thê của bạn có quan hệ họ hàng với bạn không?]

Nếu bạn bảo lãnh theo diện K-1 thì bạn đánh No.

Nếu bạn bảo lãnh theo diện K-3 thì bạn đánh Yes.

If you are related, state the nature and degree of relationship, e.g., third cousin or maternal uncle, etc. [Nếu bạn có quan hệ, thì hãy khai loại và trình độ quan hệ như anh em họ đời thứ ba, cậu bên ngoại, v.v…]

Trong diện K-3, bạn có thể ghi như sau .

“Not a blood relation – we are married and she will apply for a K-3 visa.” Cạ này tạm dịch như sau: “Không phải quan hệ huyết thống – chúng tôi kết hôn với nhau và bà ấy sẽ xin visa diện K-3.”

Câu 18

Has your fiancé(e) met and seen you within the two-year period immediately preceeding the filing of this petition? [Hôn phu/hôn thê của bạn có bao giờ gặp mặt bạn trong vòng hai năm trước khi bạn nộp đơn này hay không?]

Describe the circumstances under which you met. If you have not personally met each other, explain how the relationship is established. If you met your fiané(e) or spouse through an international marriage broker, please expain those circumstances in Question 19 below. Explain also in detail any reasons you may have for requesting that the requirement that you and your fiancé(e) must have met should not apply to you.

Đoạn trên tạm dịch như sau:

“Kể lại hoàn cảnh mà hai người gặp nhau (quen nhau). Nếu hai người không gặp mặt nhau thì hãy giải thích hai người làm sao để giữ quan hệ. Nếu bạn quen hôn phu/hôn thê của bạn hay người hôn phối của bạn qua trung gian của một dịch vụ môi giới hôn nhân quốc tế thì bạn hãy giải thích hoàn cảnh quen nhau trong Câu hỏi 19 ở dưới đây. Bạn cũng hãy giải thích chi tiết lý do vì sao bạn xin miễn việc bạn và hôn phu/hôn thê phải gặp mặt nhau.”

Trong diện K-1 cũng như K-3, bạn trả lời Yes.

Trong diện K-1, sau khi trả lời Yes, bạn ghi “See attached statement” [Xin xem bản tường trình quan hệ đính kèm].

Trong diện K-3, sau khi trả lời Yes, bạn có thể ghi như sau: “We initially met at a common friend’s place and got married in December 20066.” [Chúng tôi ban đầu gặp nhau tại nhà một người bạn mà cả hai cùng quen biết và sau đó kết hôn vào tháng 12 năm 2006].

Câu 19

Did you meet your fiancé(e) or spouse through the services of an international marriage broker? [Bạn có quen hôn phu/hôn thê hay người hôn phối của bạn qua trung gian của một dịch vụ quốc tế về môi giới hôn nhân không?]

Ở đây bạn trả lời Yes hay No.

If you answered yes, please provide the name and any contact information you may have (including internet or street address of the international marriage broker and where the international marriage broker is located. Attach additional sheets of paper if necessary.

Câu trên có thể dịch như sau:

“Nếu bạn trả lời Yes thì bạn hãy cho biết tên và bất cứ thông tin nào để liên lạc mà bạn có thể có (kể cả địa chỉ internet hay địa chỉ đường phố của dịch vụ môi giới hôn nhân quốc tế và nơi đặt văn phòng của dịch vụ đó. Xin đính kèm thêm giấy nếu cần).

Câu 20

Your fiancé(e) will apply for a visa abroad at the American embassy or consulate at [Hôn phu/hôn thê của bạn ở sẽ xin visa ở nước ngoài tại đại sứ quán hay lãnh sự quán Hoa Kỳ tại].

City [Thành phố].

Country [Nước hay Quốc gia].

Nếu hôn phu/hôn thê của bạn xin visa ở Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại TPHCM thì bạn ghi Ho Chi Minh City trong khung City và Vietnam trong khung Country.

Note: Designation of an American embassy or consulate outside the country of your fiancé(e)’s last residence does not guarantee acceptance for processing by that foreign post. Acceptance is at the discretion of the designated embassy or consulate. [Ghi chú: Việc hôn phu/hôn thê của bạn chỉ định một đại sứ quán hay một lãnh sự quán ở ngoài nước mà hôn phu/hôn thê của bạn cư trú lần cuối cùng không bảo đảm rằng văn phòng đó sẽ chấp nhận xử lý đơn của hôn phu/hôn thê của bạn. Chấp thuận hay không là tùy ở đại sứ quán hay lãnh sự quán mà hôn phu/hôn thê của bạn chọn.]

Phần C: Other information [Những thông tin khác]

Câu 1

If you are serving overseas in the Armed Forces of the United States, please answer the following [Nếu bạn phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ ở nước ngoài thì bạn hãy trả lời câu hỏi sau đây].

I presently reside or am stationed overseas and my current mailing address is [Tôi hiện cư ngụ hay đóng quân ở nước ngoài và địa chỉ liên lạc thư từ hiện tại của tôi là].

Câu 2

Have you ever been convicted by a court of law (civil or criminal) or court martialed by a military tribunal for any of the following crimes [Bạn có bao giờ bị kết án bởi một tòa án (dân sự hay hình sự) hay bởi một tòa án quân sự vì bất cứ tội nào sau đây chưa].

– Domestic violence, sexual assault, child abuse and neglect, dating violence, elder abuse or stalking. (Please refer to page 3 of the instructions for the full definition of the term “domestic violence.) [Bạo lực trong gia đình, cưỡng hiếp tình dục, ngược đãi hay bỏ bê trẻ em, bạo lực trong hẹn hò, ngược đãi người già].

– Homicide, murder, manslaughter, rape, abusive sexual contact, sexual exploitation, incest, torture, trafficking, peonage, holding hostage, involuntary servitude, slave trade, kidnapping, abduction, unlawful criminal restraint, false imprisonment or an attempt to commit any of these crimes, or [Sát nhân, giết người, hiếp dâm, giao tiếp tình dục một cách lạm dụng hay thái quá, khai thác tình dục, loạn luân, tra tấn, buôn lậu, mướn người phục vụ, bắt giữ con tin, cưỡng ép qui phục, buôn bán nô lệ, bắt cóc, câu thúc bất hợp pháp, giam giữ sai trái, hay toan tính phạm một trong những tội trên]

– Three or more convictions for crimes relating to a controlled substance or alcohol not arising from a single act. [Trên ba tội có liên can đến hóa chất được kiểm soát hay liên can đến rượu. Những tội đó không do một hành vi duy nhất]

Answering this question is required even if your records were sealed or otherwise cleared or if anyone, including a judge, law enforcement officer, or attorney, told you that you no longer have a record. Using a separate sheet(s) of paper, attach information relating to the conviction(s), such as crime involved, date of conviction and sentence. [Bạn bắt buộc trả lời câu hỏi này mặc dù hồ sơ của bạn đã được niêm lại hay đã được xóa đi hay mặc dù bất cứ người nào, kể cả quan tòa, nhân viên thi hành luật hay luật sư, nói với bạn rằng bạn không còn hồ sơ (tiền án). Dùng giấy rời để đính kèm thông tin về những tội mà bạn bị kết án, như tội đã phạm, ngày bị kết án và bản án]

Ở câu hỏi 2 này, bạn trả lời Yes hay No.

Câu 3

If you have provided information about a conviction for a crime listed above and you were being battered or subjected to extreme cruelty by your spouse, parent, or adult child at the time of your conviction, check all of the following that apply to you [Nếu bạn đã cung cấp thông tin về một tội liệt kê ở trên mà bạn bị kết án và bạn bị đánh đập hay bị đối xử tàn bạo bởi người hôn phối, bởi người thân hay bởi người con trưởng thành của bạn ở thời điểm mà bạn bị kết tội, bạn đánh dấu vào tất cả những ô nào sau đây áp dụnh cho bạn]

I was acting in self-defense [Tôi đã hành động tự vệ].

I violated a protection order issued for my own protection. [Tôi đã vi phạm lệnh che chở được ban ra nhằm bảo vệ tôi]

I committed, was arrested for, was convicted of, or plead guilty to committing a crime that did not result in serious bodily injury, and there was a connection between the crime committed and my having been battered or subjected to extreme cruelty. [Tôi đã phạm một tội không gây ra thương tích nặng, tôi đã bị bắt vì tội đó, tôi đã bị kết án vì tội đó hay tôi đã thú nhận tội đó. Tội tôi đã phạm có quan hệ với việc tôi bi đánh đập hay bị ngược đãi]

PHẦN D: Penalties, certification and petitioner’s signature. [Hình phạt, chứng nhận và chữ ký của người bảo lãnh]

PENALTIES: You may by law be imprisoned for not more than five years, or fined $250,000, or both, for entering into a marriage contract for the purpose of evading any provision of the immigration laws, and you may be fined up to $10,000 or imprisoned up to five years, or both, for knowingly and willfully falsifying or concealing a material fact or using any false document in submitting this petition.

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Theo luật, bạn có thể bị phạt không quá 5 năm tù, hay bị phạt tiền 250 000 $, hay bị phạt cả hai nếu làm giấy kết hôn nhằm mục đích lẫn trốn luật di trú, và bạn có thể bị phạt tiền cho đến 10 000 $ hay bị phạt cho đến 5 năm tù, hay cả hai, nếu cố tình giả mạo hay che đậy một sự kiện quan trọng hay sử dụng giấy tờ giả lúc nộp đơn.”

YOUR CERTIFICATION: I am legally able to and intend to marry my alien fiancé(e) within 90 days of his or her arrival in the United States. I certify, under penalty of perjury under the laws of the United States of America, that the foregoing is true and correct. Furthermore, I authorize the release of any information from my records that U.S. Citizenship and Immigration Services needs to determine eligibility for the benefit that I am seeking.

Moreover, I understand that this petition, including any criminal conviction information that I am required to provide with this petition, as well as any related criminal background information pertaining to me that U.S. Citizenship and Immigration Services may discover independently in adjudicating this petition will be disclosed to the beneficiary of this petition.

Hai đoạn trên có thể được dịch như sau:

“CHỨNG NHẬN CỦA BẠN: Tôi đủ tư cách để kết hôn và dự định kết hôn với hôn phu/hôn thê của tôi trong vòng 90 ngày sau khi họ đến Mỹ. Chiếu luật định hình phạt về tội man khai, tôi chứng nhận rằng những điều khai trên đây là đúng và chính xác. Ngoài ra, tôi cho phép tiết lộ thông tin từ những hồ sơ mà của tôi mà Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ cần để quyết định xem tôi có đủ tư cách để hưởng những điều mà tôi muốn hưởng hay không.

Ngoài ra, tôi hiểu rằng đơn bảo lãnh này, kể cả bất cứ thông tin nào về tội hình mà tôi phải cung cấp với đơn bảo lãnh này, cũng như bất cứ thông tin nào về quá trình tội hình của tôi mà Sở Nhập tịch và Di trú Hoa có thể khám phá thấy trong lúc xét đơn sẽ được tiết lộ cho người được bảo lãnh trong đơn này.”

Signature of petitioner [Chữ ký của người bảo lãnh]

Date [Ngày]. Ở đây, bạn ghi ngày mà bạn ký tên. Ngày viết dưới dạng Tháng (2 số) / Ngày (2 số) / Năm (4 số). Thí dụ: bạn ký tên ngày 16 tháng 11 năm 2007 thì bạn ghi 11/16/2007.

Daytime Telephone Number (with area code) [Số điện thoại ban ngày (với mã số vùng]. Bạn ghi số điện thoại mà họ (USCIS) có thể liên lạc với bạn ban ngày..

E-Mail Address (if any) [Địa chỉ điện thư (nếu có)]. Bạn ghi địa chỉ điện thư của bạn nếu bạn có.

PHẦN E

Signature of person preparing form, if other than the petitioner. [Chữ ký của người điền đơn này, nếu người điền đơn không phải là người bảo lãnh]

I declare that I prepared this document at the request of the petitioner and it is based on all information of which I have knowledge. [Tôi xác nhận rằng tôi đã điền đơn này theo sự yêu cầu của người bảo lãnh và tôi điền đơn dựa trên tất cả những thông tin mà tôi biết.]

Signature [Chữ ký].

Print or Type Name [Viết bằng chữ in hay đánh máy tên họ của bạn].

G-28 ID [Số nhận dạng mẫu G-28].

Mẫu G-28 do luật sư điền nếu bạn ủy quyền cho luật sư làm giấy tờ. Nếu luật sư điền mẫu này thì họ phải cung cấp chi tiết về họ.

Date (mm/dd/yyyy) [Ngày (tt/nn/nnnn)]

Firm Name and Address [Tên văn phòng luật sư và địa chỉ].

Daytime Telephone Number (with area code) [Số điện thoại ban ngày (với mã số vùng].

E-Mail Address (if any) [Địa chỉ điện thư (nếu có)].

Tư vấn trực tuyến
1
Close chat
Xin chào! PACOM có thể tư vấn cho bạn điều gì? :) Bạn đừng quên LIKE để cập nhật tin mới nhất của chúng tôi nhé.

Bắt đầu