Định cư doanh nhân đề cử bang Manitoba (PNP-B) là diện định cư dành cho Doanh nhân, cho phép tỉnh bang tuyển chọn và đề cử các doanh nhân nước ngoài có thể và có đủ khả năng chuyển đến định cư ở Manitoba và mở một doanh nghiệp mới/mua/trở thành một đối tác với một doanh nghiệp đang hoạt động tại Manitoba.
Ứng viên cần nộp thư bảy tỏ nguyện vọng EOI để xin đề cử. Những ứng viên chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu về các điều kiện không đảm bảo sẽ nhận được đề cử của tỉnh. Chính quyền sẽ ưu tiên những ứng viên có tiềm năng lớn nhất và mang lại lợi ích kinh tế nhất cho Manitoba. Việc đề cử của tỉnh bang không đảm bảo việc cấp visa thường trú dài hạn
Đề cử của ứng viên có thể bị thu hồi bởi MPNP-B vào bất kỳ thời điểm nào khi ·
- MPNP-B không còn hài lòng với việc bạn đáp ứng các yêu cầu mà bạn được đề cử.·
- Thông tin khai trong đơn không chính xác hoặc cố ý che dấu·
- MPNP-B không còn hài lòng với ý định cư trú tại Manitoba.·
Những lý do đơn xin đề cử có thể bị từ chối
- Không đáp ứng các tiêu chí về điều kiện được xác định bởi MPNP-B;
- Đã cam kết xuyên tạc và / hoặc gian lận trong quá trình nộp đơn;
- Đã tự đánh giá một số điểm không chính xác trong thư bày tỏ nguyện vọng (EOI);
- Đã bị từ chối bởi một chương trình nhập cư khác của tỉnh hoặc liên bang ở Canada và lý do từ chối áp dụng cho MPNP-B;
- Có họ hàng thân thuộc và / hoặc trẻ em cư ngụ ở các tỉnh khác của Canada;
- Không chứng minh được nguồn gốc hợp pháp của tài sản và nguồn vốn sử dụng;
- Không thể chứng minh kỹ năng và kinh nghiệm quản lý và điều hành doanh nghiệp
- Ứng viên hoặc bất cứ thành viên gia đình phụ thuộc nào (dù kèm theo hay không) có vấn đề về y tế nghiêm trọng;
- Ứng viên hoặc bất cứ thành viên gia đình phụ thuộc nào (dù là đi cùng hay không) trên 18 có hồ sơ hình sự có án tích hoặc đang trong quá trình tranh tụng về quyền nuôi con mà ảnh hưởng tới bất kỳ thành viên nào trong gia đình.
I. Yêu cầu tối thiểu đối với ứng viên chương trình Định cư doanh nhân đề cử bang Manitoba:
- Chứng minh tài chính tối thiểu $500,000 CAD
- Có kinh nghiệm quản lý và/hoặc sở hữu doanh nghiệp từ 3 năm trở lên trong vòng 5 năm trước khi nộp hồ sơ
- Đạt trình độ ngoại ngữ CLB5
- có trình độ học vấn ít nhất là tương đương với chứng chỉ tốt nghiệp cấp 3 Canada
- Đầu tư tối thiểu $150,000 CAD nếu đầu tư ngoài khu vực Capital Regional, đầu tư tối thiểu $250,000CAD nếu ở khu vực Capital Regional
II. Ứng viên Định cư doanh nhân đề cử bang Manitoba cần chuẩn bị:
– Được phỏng vấn bởi nhân viên chương trình PNP-B
– Đầu tư doanh nghiệp trị giá tối thiểu $150,000 CAD nếu đầu tư ngoài khu vực Capital Regional, đầu tư tối thiểu $250,000CAD nếu ở khu vực Capital Regional
– Thực hiện một chuyến khảo sát ít nhất 5 ngày đến Manitoba tìm hiểu cơ hội kinh doanh và điều kiện sinh sống của tỉnh bang.
– Đệ trình một bản kế hoạch kinh doanh có thể áp dụng tại Manitoba
– Sống ở Manitoba cùng với các thành viên gia đình
* Đương đơn sẽ nộp Expression of Interest (EOI) cho chương trình. Toàn bộ hồ sơ EOI sẽ được đưa vào danh sách EOI chung và sẽ được đánh giá dựa trên hệ thống thang điểm đánh giá khả năng thích ứng;
* Chương trình sẽ lựa chọn theo định kỳ những đương đơn phù hợp nhất – những người đã nộp EOI và họ sẽ được gửi thư mời nộp hồ sơ đề cử;
* Không thu lệ phí khi nộp EOI và hồ sơ EOI đối với mỗi đương đơn tiềm năng sẽ có giá trị xem xét trong vòng một năm kể từ ngày nộp;
* Chương trình chỉ chấp nhận những hồ sơ đề cử đối với những đương đơn đã nhận được thư mời nộp hồ sơ. Do đó, các cá nhân sẽ không thể gửi hồ sơ đề cử mà không trải qua bước nộp EOI và nhận được thư mời nộp hồ sơ.
III. Thang điểm khả năng thích ứng chương trình Định cư doanh nhân đề cử bang Manitoba
Phần 1
1. Tuổi: Tối đa 10 điểm
Độ tuổi | Dưới 25 | 25 – 30 | 31- 35 | 35 – 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
Điểm | 0 | 4 | 6 | 10 | 8 | 6 | 4 | 2 | 0 |
2. Trình độ học vấn: Tối đa 10 điểm:
Trình độ | Điểm |
post-secondary hoặc diploma chương trình 2 năm | 4 |
post-secondary hoặc diploma chương trình 3 năm hoặc hơn | 6 |
Bằng tiến sỹ | 8 |
Bằng thạc sỹ | 10 |
3. Kinh nghiệm kinh doanh: Tối đa 30 điểm
Số năm làm chủ sở hữu | Điểm |
11 năm trở lên | 30 |
7 – 10 năm | 25 |
3 – 6 năm | 20 |
Số năm kinh nghiệm làm quản lý | Điểm |
7 năm trở lên | 10 |
3 – 6 năm | 5 |
4. Khả năng tiếng Anh/Pháp: Tối đa 25 điểm
Khả năng ngoại ngữ | Điểm |
CLB/NCLC 5 | 10 |
CLB/NCLC 6 | 15 |
CLB/NCLC 7 | 20 |
CLB/NCLC 8 trở lên | 25 |
Phần II:
1. Tổng tài sản: Tối đa 10 điểm
Tổng tài sản | Điểm |
$500,000 – $1,000,000 CAD | 5 |
Trên $1,000,000 – $1,500,000 CAD | 6 |
Trên $1,500,000 – $2,00,000 CAD | 7 |
Trên $2,000.000 – $2,500,000 CAD | 8 |
Trên $2,500.000 – $3,00,000 CAD | 9 |
Trên $3,000,000 CAD | 10 |
2. Số tiền đầu tư: Tối đa 15 điểm
Khoản tiền đầu tư vượt mức tối thiểu | Điểm |
$200,000 – $499,999 CAD | 10 |
$500,000 – $899,999 CAD | 12 |
$900,000 CAD trở lên | 15 |
3. Ưu tiên kinh doanh (tối đa 5 điểm): đạt 5 điểm nếu xuất khẩu theo định hướng hoạt động kinh doanh giá trị gia tăng (value-adds – doanh nghiệp thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách sử dụng các tài nguyên của Manitoba như nguyên liệu, thực vật, máy móc, lao động) với các hoạt động thực hiện các hoạt động thường mại lặp lại theo chu kỳ kinh doanh của từng ngành cụ thể tại Manitoba hoặc kinh doanh địa phương hay thành công ở ngoài khu vực thủ đô Manitoba.
4. Chuyến thăm khảo sát: tối đa 20 điểm
Thời gian thực hiện chuyến khảo sát | Điểm |
Thực hiện chuyến thăm khảo sát ít nhất 5 ngày liên tiếp | 10 |
Thực hiện chuyến thăm khảo sát ít nhất 10 ngày | 20 |
phần III. Khả năng thích nghi
Chỉ tiêu |
Điểm số |
Vợ chồng/người phối ngẫu có khả năng ngoại ngữ CLB/NCLC 5 trở lên |
10 |
Có người thân là PR/công dân Canada đang sinh sống ở Manitoba ít nhất 1 năm |
5 |
Có con đang học tại Manitoba trước ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn và khóa đào tạo về học thuật, chuyên môn, nghề nghiệp toàn thời gian |
5 |
Vợ/chồng/người phối ngẫu có khả năng ngoại ngữ thứ 2 đạt từ CLB/NCLC 5 trở lên |
10 |
Bạn hoặc vợ chồng/người phối ngẫu của bạn đã hoàn thành khóa học toàn thời gian ít nhất 1 năm tại tổ chức trường post-seceondary tại Manitoba. Bạn hoặc vợ chồng/người phối ngẫu của bạn phải hoàn thành việc này sau khi 18 tuổi và có study permit hoặc Bạn hoặc vợ chồng/người phối ngẫu của bạn đã làm việc ít nhất là 6 tháng liên tục ở Manitoba |
5 |
Nguồn: Sở di trú Manitoba
Người dịch: Bằng Đỗ