Mẫu I-130 có 6 phần. Tuy nhiên, chỉ có 3 phần chính: đó là phần A, phần B và phần C.
>> Bạn có thể download: Mẫu đơn I-130
Phần A liên quan đến người bảo lãnh. Sau phần A, có 2 cột ở trang đầu tiên: phần B và phần C. Phần B bên trái dùng cho thông tin về người bảo lãnh. Phần C bên phải dùng cho thông tin về người được bảo lãnh.
Nếu câu nào không áp dụng cho bạn thì bạn ghi N/A.
Phần A
Relationship là quan hệ.
You are the petitioner có nghĩa là bạn là người bảo lãnh.
Your relative is the beneficiary có nghĩa là thân nhân của bạn là người được bảo lãnh.
Câu 1
I am filing this petition for my: [Tôi điền đơn bảo lãnh này cho]
Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho người hôn phối của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Husband/Wife (Chồng/Vợ).
Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho cha mẹ của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Parent (Cha mẹ).
Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho anh chị em của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Brother/Sister (Anh hay em trai/Chị hay em gái).
Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho anh chị em của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Brother/Sister (Anh hay em trai/Chị hay em gái).
Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho con của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Child (con cái).
Câu 2
Are you related by adoption? [Bạn có quan hệ qua việc cho và nhận con nuôi không?]
Nếu bạn bảo lãnh con nuôi thì bạn trả lời Yes. Nếu không, thì trả lời No.
Câu 3
Did you gain permanent residence through adoption? [Bạn có trở thành thường trú nhân qua việc cho và nhận con nuôi không?]
Nếu bạn không trở thành thường trú nhân qua việc cho và nhận con nuôi thì bạn trả lời Yes. Nếu không, thì trả lời No.
Câu hỏi này dành cho những người di dân qua quan hệ cha mẹ và con cái.
Phần B
Information about you (Thông tin về bạn, tức người bảo lãnh quốc tịch Mỹ hay thường trú nhân Mỹ)
Câu 1
Name (Family name in CAPS) [Tên (họ viết chữ in)]
First là tên.
Middle là tên đệm hay tên ở giữa.
Nếu bạn tên là Nguyễn Mạnh Hùng thì bạn ghi nhu sau:
Family name: NGUYEN
First name : Hung
Middle name: Manh
Câu 2
Address (Number and Street) [Địa chỉ (Số nhà và Tên đường)]
Apt. No. là Số căn hộ
Town or City là Thành phố. Bạn ghi tên thành phố nơi bạn ở.
State/Country là Tiểu bang/Quốc gia. Vì bạn ở Hoa Kỳ, bạn chỉ cần ghi tên tiểu bang nơi bạn ở.
Zip/Postal Code là mã số vùng bưu điện.
Câu 3
Place of Birth (Town or City) [Nơi sanh (Thành phố hay Thị xã)]
State/Country là Tiểu bang/Quốc gia.
Câu 4
Date of Birth [Ngày sanh]
Câu 5
Gender [Phái]
Bạn đánh dấu vào ô Male nếu bạn là phái Nam.
Bạn đánh dấu vào ô Female nếu bạn là phái Nữ.
Câu 6
Marital Status [Tình trạng hôn nhân]
Bạn đánh dấu vào ô Married nếu bạn kết hôn.
Bạn đánh dấu vào ô Widowed nếu bạn góa vợ hay góa chồng.
Bạn đánh dấu vào ô Single nếu bạn độc thân.
Bạn đánh dấu vào ô Divorced nếu bạn ly hôn.
Không có ô Separated cho những người ly thân. Trên nhiều giấy tờ ở Canada, đã có ô này từ nhiều năm nay.
Câu 7
Other Names Used (including maiden name) [Những tên khác mà bạn sử dụng (kể cả họ thời con gái trước khi lập gia đình]
Câu 8
Date and Place of Present Marriage (if married) [Ngày và Nơi của cuộc hôn nhân hiện tại (nếu kết hôn)]
Nếu bạn kết hôn ngày 04 tháng 06 năm 2015 tại Hà Nội thì bạn ghi như sau:
06/04/2006 Hanoi, Vietnam
Câu 9
U.S. Social Security (if any) [Số thẻ Social Security (nếu có)]
Câu 10
Alien Registration Number [Số đăng ký người nước ngoài]
Nếu trước đó bạn là thường trú nhân Mỹ và bây giờ bạn đã là công dân Mỹ thì bạn không cần phải ghi số đó.
Nếu bạn là thường trú nhân thì bạn phải ghi số đó. Bạn có thể tìm thấy số đó ở trên thẻ xanh của bạn. Số đó bắt đầu bằng chữ A.
Câu 11
Name(s) of Prior Husband(s)/Wife(s) [Tên họ của người hay của những người phối ngẫu trước].
Câu 12
Date(s) Marriage(s) Ended [Ngày hôn nhân trước chấm dứt]
Câu 13
If you are a U.S. citizen, complete the following [Nếu bạn là công dân Mỹ thì bạn hãy trả lời câu sau đây]
My citizenship was acquired through (check one): [Tôi có quốc tịch do (đánh dấu một mà thôi)]
Birth in the U.S. (Sanh đẻ tại Mỹ)
Naturalization. Give certificate number and date and place of issuance. [Nhập tịch. Cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát.]
Parents. Have you obtained a certificate of citizenship in your own name? [Cha mẹ. Bạn có giấy chứng nhận nhập tịch cấp dưới tên bạn hay không?]
Bạn trả lời Yes hay No.
Give certificate number and date and place of issuance. [Cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát]. Nếu bạn trả lời Yes, thì bạn cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát
Câu 14
If you are a lawful permanent resident alien, complete the following: [Nếu bạn là thường trú nhân hợp pháp, bạn hãy điền trả lời câu hỏi sau đây]
Date and place of admission for or adjustment to lawful permanent resident and class of admission. [Ngày và nơi cửa khẩu bạn nhập cảnh vào Mỹ hay văn phòng bạn điều chỉnh qui chế để trở thành thường trú nhân hợp pháp và loại di dân]
Ngày bạn trở thành thường trú nhân cùng cửa khẩu nhập cảnh hay văn phòng điều chỉnh qui chế của bạn có thể ở phía trước hay phía sau của thẻ xanh.
Câu 14b
Did you gain permanent resident status through marriage to a U.S. citizen or lawful permanent resident? [Bạn được qui chế thường trú nhân có do kết hôn với một công dân Mỹ hay với một thường trú nhân hợp pháp không?]
Nếu bạn trở thành thường trú nhân do kết hôn thì bạn trả lời Yes.
Nếu không thì bạn trả lời No.
Nếu bạn trở thành thường trú nhân do kết hôn với một công dân Mỹ hay với một thường trú nhân thì bạn sẽ không được nộp đơn bảo lãnh người hôn phối khác trong vòng 5 năm, ngoại trừ người hôn phối trước qua đời hay bạn chứng minh cuộc hôn nhân trước của bạn không phải là cuộc hôn nhân giả . Để chứng minh cuộc hôn nhân trước của bạn là cuộc hôn nhân chân thật, bạn phải nộp những giấy tờ chứng minh bạn và người hôn phối trước đã sống chung với nhau. Những chứng từ đó có thể là:
– Biên nhận trả tiền thuê nhà có tên hai vợ chồng;
– Khai sanh của con chung;
– Hóa đơn tiền điện hay điện thoại có tên hai vợ chồng;
– Hợp đồng bảo hiểm.
Phần C
Information about your relative (Thông tin về người thân của bạn, tức người được bảo lãnh)
Câu 1
Name (Family name in CAPS) [Tên (họ viết chữ in)]
First là tên.
Middle là tên đệm hay tên ở giữa.
Câu 2
Address (Number and Street) [Địa chỉ (Số nhà và Tên đường)]
Apt. No. là Số căn hộ
Town or City là Thành phố hay thị xã. Bạn ghi tên thành phố hay thị xã nơi người thân của bạn ở.
State/Country là Tiểu bang/Quốc gia. Vì người thân của bạn ở Việt Nam, bạn chỉ cần ghi tên nuớc là Việt Nam.
Zip/Postal Code là mã số vùng bưu điện.
Câu 3
Place of Birth (Town or City) [Nơi sanh (Thành phố hay Thị xã)]
State/Country là Tiểu bang/Quốc gia.
Câu 4
Date of Birth [Ngày sanh]
Câu 5
Gender [Phái]
Bạn đánh dấu vào ô Male nếu người thân của bạn là phái Nam.
Bạn đánh dấu vào ô Female nếu người thân của bạn là phái Nữ.
Câu 6
Marital Status [Tình trạng hôn nhân]
Bạn đánh dấu vào ô Married nếu người thân của bạn kết hôn.
Bạn đánh dấu vào ô Widowed nếu người thân của bạn góa vợ hay góa chồng.
Bạn đánh dấu vào ô Single nếu người thân của bạn độc thân.
Bạn đánh dấu vào ô Divorced nếu người thân của bạn ly hôn.
Câu 7
Other Names Used (including maiden name) [Những tên khác mà người thân của bạn sử dụng (kể cả họ thời con gái trước khi lập gia đình]
Câu 8
Date and Place of Present Marriage (if married) [Ngày và Nơi của cuộc hôn nhân hiện tại (nếu kết hôn)]
Câu 9
U.S. Social Security (if any) [Số thẻ Social Security (nếu có)]
Câu này không áp dụng cho người thân của bạn, ngoại trừ nếu người thân của bạn có giấy phép đi làm.
Câu 10
Alien Registration Number [Số đăng ký người nước ngoài]
Câu này không áp dụng cho người thân của bạn, ngoại trừ nếu người thân của bạn có số A Number do đã đi du lịch hay du học bên Mỹ.
Câu 11
Name(s) of Prior Husband(s)/Wife(s) [Tên họ của người hay của những người phối ngẫu trước].
Câu 12
Date(s) Marriage(s) Ended [Ngày hôn nhân trước chấm dứt]
Câu 13
Has your relative ever been in the U.S.? [Người thân của bạn có bao giờ đến Mỹ chưa?]
Câu 14
If your relative is currently in the U.S. complete the following: [Nếu người than của bạn đang ở Mỹ thì điền câu trả lời sau đây]
He or she arrived as a: [Ông ta hay bà ta đã đến với tư cách]
Visitor, student, stowaway, without inspection, etc. [Du khách, sinh viên, người đi tàu lậu vé, không có sự kiểm tra]
Nếu người thân của bạn đang có mặt tại Mỹ và họ đã đến với tư cách một du học sinh thì bạn ghi Student.
Nếu người thân của bạn ở Mỹ bất hợp pháp thì bạn ghi Without inspection.
Arrival/Departure Record (I-94) [Giấy đến và đi (mẫu I-94)]
Date arrived [Ngày đến]
Date authorized stay expired, or will expire, as shown on Form I-94 or I-95 [Ngày cho phép ở lại đã hết hạn, hay sắp hết hạn, như hiện ở trên mẫu I-94 hay I-95]
Câu 15
Name and address of present employer (if any) [Tên và địa chỉ của chỗ làm hiện tại (nếu có)]
Nếu người than của bạn đang đi làm công thì bạn ghi tên và địa chỉ của chỗ làm.
Nếu người thân của bạn tự làm chủ thì bạn ghi Self-employed.
Nếu người thân của bạn đã về hưu hay làm nội trợ trong nhà thì bạn ghi N/A.
Date this employment began [Ngày công việc đó bắt đầu]
Câu 16
Has your relative ever been under immigration proceedings? [Người thân của bạn có bao giờ bị kiện tụng về di trú chưa?]
Nếu bạn trả lời rồi thì bạn phải ghi ở đâu (Where) và lúc nào (When).
Sau đó, bạn đánh dấu vào ô thích hợp: Removal (Trục xuất), Exlusion/Deportation (Trục xuất), Rescission (Hủy bỏ sự điều chỉnh qui chế), Judicial Proceedings (Kiện tụng pháp lý).
Removal lúc trước gọi là Deportation.
Câu 17
List husband/wife and all children of your relative. [Liệt kê người phối ngẫu và tất cả những người con của người thân của bạn]
Name là tên. Dưới Name, bạn ghi tên họ.
Relationship là Quan hệ. Dưới Relationship, bạn ghi quan hệ của từng người đối với người thân của bạn.
Date of Birth là Ngày sanh. Dưới Date of Birth, bạn ghi ngày sanh của từng người.
Country of Birth là Nước sanh đẻ. Dưới Country of Birth, bạn ghi tên nước nơi sanh đẻ của từng người.
Câu 18
Address in the United States where your relative intends to live. [Địa chỉ bên Mỹ mà người thân của bạn dự định ở]
Điạ chỉ này phải cùng địa chỉ với bạn . Nếu khác địa chỉ, Sở Nhập tịch và Di trú sẽ nghi ngờ.
Street Address [Số nhà và tên đường]
Town or City [Thành phố]
State [Tiểu bang]
Câu 19
Your relative’s address abroad. (Include street, city, province and country)[Địa chỉ của người thân của bạn ở nước ngoài (Bao gồm tên đường, tên thành phố, tên tỉnh và tên nước)]
Phone Number (if any) [Số điện thoại (nếu có)]
Câu 20
If your relative’s native alphabet is other than Roman letters, write his or her name and foreign address in the native alphabet. [Nếu bảng chữ cái địa phương của người thân của bạn không phải là bang chữ cái La Mã thì hãy viết tên và địa chỉ của họ theo bảng chữ cái địa phương]
Name [Tên họ]
[Address (Include street, city, province and country) [Địa chỉ (Bao gồm tên đường, tên thành phố, tên tỉnh và tên nước)]
Câu 21
If filing for your husband/wife, give last address at which you lived together. (Include street, city, province, if any, and country) [Nếu bạn nộp đơn bảo lãnh cho người phối ngẫu của bạn thì bạn hãy cho biết địa chỉ cuối cùng mà hai người sống chung với nhau. [(Bao gồm tên đường, tên thành phố, tên tỉnh, nếu có, và tên nước)]
From: _____ To: _____ [Từ (thời gian nào) đến (thời gian nào)]
Câu 22
Complete the information below if your relative is in the United States and will apply for adjustment of status. [Điền thông tin dưới đây nếu người thân của bạn ở Mỹ và sẽ xin điều chỉnh qui chế]
Your relative is in the United States and will apply for adjustment of status to that of a lawful permanent resident at the USCIS office in: [Người thân của bạn ở Mỹ và sẽ xin điều chỉnh qui chế để trở thành thường trú nhận hợp pháp tại văn phòng USCIS ở]
City [Thành phố]
State [Tiểu bang]
If your relative is not eligible for adjustment of status, he or she will apply for a visa abroad at the American consular post in: [Nếu người than của bạn không đủ tư cách để xin điều chỉnh qui chế, họ sẽ nộp đơn xin visa tại văn phòng lãnh sự Hoa Kỳ ở]
City [Thành phố]
Country [Nước hay quốc gia].
Note: Designation of an American embassy or consulate outside the country of your relative’s last residence does not guarantee acceptance for processing by that post. Acceptance is at the discretion of the designated embassy or consulate. [Ghi chú: Việc người than của bạn chỉ định một đại sứ quán hay một lãnh sự quán ở ngoài nước mà người thân của bạn cư trú lần cuối cùng không bảo đảm rằng văn phòng đó sẽ chấp nhận xử lý đơn của người than của bạn. Chấp thuận hay không là tùy ở đại sứ quán hay lãnh sự quán mà người thân của bạn chọn.]
Phần D
Other information [Những thông tin khác]
Câu 1
If separate petitions are also being submitted for other relatives, give names of each and relationship, [Nếu bạn nộp đơn riêng biệt cho những người thân khác thì bạn hãy cho biết tên của họ và quan hệ của họ đối với bạn]
Câu 2
Have you ever before filed a petition for this alien or any other alien? [Bạn có bao giờ nộp đơn bảo lãnh cho người này hay bất kỳ người nào khác trước đó chưa?]
If “Yes”, give name, place and date of filing and result. [Nếu rồi thì hãy cho biết tên họ của người đó, nơi và ngày nộp đơn và kết quả cứu xét]
Mục đích chính của câu hỏi này nhắm vào người nộp đơn bảo lãnh cho người hôn phối của mình. Nếu người bảo lãnh đã nộp nhiều đơn để bảo lãnh cho những người hôn phối trước đó của họ và những cuộc hôn nhân đó không tồn tại lâu dài, Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ có thể nghi ngờ ý định thật sự của người bảo lãnh và có thể mở cuộc điều tra xem những cuộc hôn nhân trước có gian lận hay không.
PHẦN E
Signature of petitioner [Chữ ký của người bảo lãnh]
Date [Ngày]. Ở đây, bạn ghi ngày mà bạn ký tên. Ngày viết dưới dạng Tháng (2 số) / Ngày (2 số) / Năm (4 số). Thí dụ: bạn ký tên ngày 16 tháng 11 năm 2007 thì bạn ghi 11/16/2007.
Phone Number [Số điện thoại]. Bạn ghi số điện thoại của bạn.
PHẦN F
Signature of person preparing this form, if other than the petitioner. [Chữ ký của người điền đơn này, nếu người điền đơn không phải là người bảo lãnh]
I declare that I prepared this document at the request of the person above and that it is based on all information of which I have any knowledge. [Tôi xác nhận rằng tôi đã điền đơn này theo sự yêu cầu của người có tên trên đây và tôi điền đơn dựa trên tất cả những thông tin mà tôi biết.]
Print Name [Viết tên chữ in]
Signature [Chữ ký]
Date [Ngày]
Address [Địa chỉ]
G-28 ID or VOLAG Number, if any [Số nhận dạng mẫu G-28 (mẫu G-28 do luật sư điền nếu bạn ủy quyền cho luật sư làm giấy tờ) hay số của cơ quan tình nguyện (VOLAG là Volunteer Agency), nếu có]
Nếu luật sư hay dịch vụ điền mẫu này thì họ phải cung cấp chi tiết về họ.
Nếu người quen của bạn điền giúp bạn mẫu này, họ không cần phải cung cấp chi tiết về họ.