Chương trình Kỹ năng kinh doanh được thay thế bởi chương trình đầu tư và kinh doanh sáng tạo vào ngày 1/7/2012. Chương trình đầu tư và kinh doanh sáng tạo đã đưa ra cải cách quan trọng, dựa trên những đề xuất trong cuộc đánh giá toàn diện chương trình Kỹ năng kinh doanh vào năm 2011.
Kỹ năng lựa chọn (SkillSelect)
Những thay đổi của chương trình Đầu tư và kinh doanh sáng tạo được thực hiện song song với chương trình Skillselect vào ngày 1/7/2012. Skillselect là quy trình lựa chọn di dân có kỹ năng tay nghề, dựa vào nhu cầu lựa chọn những di dân có năng lực tốt nhất, phù hợp với sự biến động của thị trường lao động hoặc nhu cầu của từng tỉnh bang.
Người nộp đơn xin cấp visa Đầu tư và Đổi mới kinh doanh phải nộp bản diễn giải EOI trong Skillselect và phải đạt 65 điểm theo thang điểm Di trú.
Chính quyền của tỉnh bang sẽ lựa chọn và mời những ứng viên đủ điều kiện nộp hồ sơ dựa trên bản diễn giải EOI của họ.
Những yêu cầu về điểm kiểm tra mới
Thang điểm mới cho visa tạm Đầu tư và Đổi mới Kinh doanh (subclass 188) là một thay đổi quan trọng trong chương trình. Thang điểm này được tính dựa trên các nhân tố khác nhau như nguồn nhân lực và sự đổi mới kinh doanh. Thang điểm gồm các đánh giá khách quan về hoạt động kinh doanh. Mục đích của việc này là chọn ra những thương nhân có sáng kiến, người sẽ mang những kĩ năng của họ đến Úc và đa dạng hóa đội ngũ chuyên gia kinh tế của nước này.
Theo thang điểm mới, người nộp đơn sẽ được đánh giá dựa trên những yếu tố sau đây:
- Tuổi tác;
- Khả năng tiếng Anh;
- Bằng cấp;
- Kinh nghiệm kinh doanh hoặc đầu tư;
- Tài sản thuần của cá nhân và trong công ty;
- Doanh thu của doanh nghiệp;
- Sự đổi mới.
I. Yêu cầu về tuổi tác
Tuổi của người đứng đơn sẽ được tính tại thời điểm ghi trong thư mời nộp hồ sơ.
Những đương đơn từ 55 tuổi trở lên chỉ có thể được chính quyền tỉnh bang đề cử nếu việc kinh doanh của họ mang lại lợi ích kinh tế đặc biệt. Nếu không thuộc trường hợp này, đương đơn sẽ không đủ điều kiện theo thang điểm đổi mới.
II. Khả năng tiếng Anh
Những đương đơn có thể chứng minh trình độ tiếng Anh ở cấp độ nghề nghiệp (vocational) sẽ đạt được 5 điểm. Để chứng minh trình độ tiếng Anh, đương đơn phải đạt điểm IELTS tối thiểu 5.0 cho mỗi kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
Nếu đương đơn có thể chứng minh khả năng tiếng Anh lưu loát thì sẽ đạt được 10 điểm. Minh chứng cho khả năng tiếng Anh lưu loát là điểm IELTS 7.0 trở lên cho mỗi kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
III. Bằng cấp
Đương đơn sẽ được 5 điểm tại thời điểm ghi trong thư mời nếu họ sở hữu các bằng cấp thương mại, các văn bằng, chứng chỉ do các tổ chức giáo dục ở Úc cấp. Bằng cử nhân của một tổ chức giáo dục cũng được chấp nhận nếu tổ chức đó thỏa mãn các tiêu chuẩn đã được công nhận.
Đương đơn sẽ được 10 điểm tại thời điểm ghi trong thư mời nếu họ có các văn bằng về kinh tế, khoa học, kỹ thuật được cấp bởi các tổ chức giáo dục ở Úc. Bằng cử nhân của các tổ chức giáo dục cũng được chấp nhận nếu tổ chức đó thỏa mãn các tiêu chuẩn đã được công nhận.
IV. Kinh nghiệm kinh doanh hoặc đầu tư
Đương đơn sẽ đạt được điểm ở yếu tố này nếu họ chứng minh có lịch sử kinh doanh hoặc đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định.
Điểm sẽ được tính dựa trên số năm kinh nghiệm kinh doanh hoặc đầu tư trong các năm gần nhất trước thời điểm ghi trong thư mời. Kinh nghiệm phải liên qua đến phân nhóm visa. Đương đơn có kinh nghiệm kinh doanh thì sẽ đạt được điểm cho kinh nghiệm kinh doanh và nếu đương đơn có kinh nghiệm đầu tư thì sẽ đạt được điểm cho kinh nghiệm đầu tư.
V. Tài sản thực của cá nhân và công ty
Tài sản trong công ty và tài sản sở hữu cá nhân là tiêu chuẩn bắt buộc mà tất cả các ứng viên phải đáp ứng. Đương đơn thuộc nhóm kinh doanh đổi mới phải có tài sản cá nhân và trong doanh nghiệp đạt từ 800.000 AUD. Trong khi đó, đương đơn thuộc nhóm đầu tư phải có tài sản cá nhân và công ty tương đương 2,25 triệu AUD. Đương đơn sẽ đạt được điểm khi đáp ứng đủ các yêu cầu tối thiểu này và sẽ đạt điểm càng cao nếu giá trị tài sản càng lớn.
VI. Doanh thu của doanh nghiệp
Đương đơn thuộc nhóm Đổi mới kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về doanh thu kinh doanh là 500.000 AUD. Nhóm đổi mới đầu tư không yêu cầu về doanh thu.
Điểm cho đương đơn sở hữu một hoặc hai doanh nghiệp chính được xác định dựa trên doanh số của 2 trong 4 năm gần nhất trước thời điểm ghi trong thư mời.
VII. Sự đổi mới.
Tiêu chí này trong thang điểm được dựa trên những đóng góp dưới đây. Điểm chỉ được chấm một lần cho mỗi mục liên quan.
Sáng chế, kiểu dáng được đăng kí
- Một sáng chế được đăng kí là tập hợp các quyền độc quyền liên quan đến sáng chế, do chính quyền bang cấp cho một nhà đầu tư hoặc người được ủy nhiệm của họ. Đó có thể là sự bảo hộ của chính quyền cho một sản phẩm hoặc một quy trình trong một thời gian nhất định, đổi lại là sự công bố rộng rãi sáng chế đó cho cộng đồng.
- Một kiểu dáng được đăng kí thì liên quan đến vẻ bề ngoài của sản phẩm nếu sản phẩm đó mới và khác biệt. Ví dụ, những điểm đặc biệt của một hình mẫu hoặc cấu hình được kết hợp trong sản phẩm hoặc các trang trí đặc biệt được áp dụng cho sản phẩm.
- Điểm được tính cho đương đơn khi người đó sở hữu một hay nhiều bằng sáng chế hoặc kiểu dáng đã đăng kí ít nhất một năm trước thời điểm ghi trong thư mời. Những sáng chế hoặc kiểu dáng đó phải được sử dụng trong hoạt động hàng ngày tại doanh nghiệp chính.
Đăng kí nhãn hiệu thương mại
- Nhãn hiệu có thể là một chữ cái, một con số, từ, cụm từ, âm thanh, mùi vị, hình dáng, biểu trưng, hình ảnh, vẻ ngoài của bao bì, hoặc bất kì sự kết hợp nào trong số này, được sử dụng để phân biệt hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp này với những doanh nghiệp khác.
- Điểm được tính cho đương đơn khi người đó sở hữu một hay nhiều nhãn hiệu thương mại được đăng ký ít nhất một năm trước khi người nộp đơn được mời nộp visa. Nhãn hiệu phải được dùng hàng ngày trong các hoạt động của doanh nghiệp chính.
Những thỏa thuận liên doanh
- Liên doanh là một cam kết thương mại được bắt đầu bởi hai hoặc nhiều bên cho mục đích hoạt động riêng biệt.
- Điểm được tính khi có ít nhất một trong số các doanh nghiệp chính mà đương đơn đang nắm giữ tham gia vào hoạt động quản lý hằng ngày ở cấp độ cấp cao trong một liên doanh chính thức ít nhất 1 năm trước khi đương đơn được mời nộp visa.
Xuất khẩu thương mại
- Điểm được tính khi đương đơn sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp chính và thu về tối thiểu 50% doanh thu hàng năm từ xuất khẩu thương mại ít nhất 2 năm trong 4 năm tài chính gần nhất trước ngày được mời nộp visa.
Gazelle Business
- Gazelle business là những doanh nghiệp mới thành lập và có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng trong một thời gian ngắn.
- Điểm đạt được khi doanh nghiệp chính của đương đơn đã đăng kí không quá 5 năm tại thời điểm ghi trong thư mời và tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm lớn hơn 20% trong ba năm tài chính liên tiếp. Doanh nghiệp cũng phải có từ 10 công nhân làm việc toàn thời gian trong ít nhất 1 năm tài chính trong khoảng thời gian 3 năm tăng trưởng về doanh thu.
Nhận tài trợ hoặc vốn tài trợ dự án cho các ý tưởng kinh doanh sáng tạo
- Khoản tài trợ của chính phủ là tiền hỗ trợ do chính phủ hoặc một tổ chức chính phủ của địa phương hoặc quê hương đương đơn cấp với những điều khoản nhất định.
- Điểm được tính khi người nộp đơn nhận được khoản trợ cấp ít nhất 10.000 AUD từ chính phủ quốc gia của đương đơn, trong 4 năm gần nhất trước khi được mời nộp visa. Tài trợ phải được sử dụng trong giai đoạn đầu của doanh nghiệp, thương mại hóa sản phẩm, phát triển kinh doanh hay mở rộng kinh doanh.
- Điểm cũng đạt được khi đương đơn nhận vốn đầu tư kinh doanh ít nhất 100.000 AUD trong 4 năm trước khi được mời nộp visa. Tài trợ phải được sử dụng trong giai đoạn đầu của doanh nghiệp, thương mại hóa sản phẩm, phát triển kinh doanh hay mở rộng kinh doanh.
Sự xác nhận đặc biệt
Trong quá trình chọn lọc hồ sơ, sự đề cử của tỉnh bang có thể căn cứ trên tính độc đáo của bản đề xuất kinh doanh cũng như những lợi ích quan trọng mà được đơn có thể mang đến cho tỉnh bang. Trong trường hợp này, người nộp đơn có thể có 10 điểm.
Thang điểm định cư Úc theo diện doanh nhân trương trình đầu tư và kinh doanh sáng tạo áp dụng từ ngày 1/7/2012:
Nhóm điểm | Mô tả | Điểm số |
Độ tuổi | 18 -24 | 20 |
25 – 32 | 30 | |
33 – 39 | 25 | |
40 – 44 | 20 | |
45 – 54 | 15 | |
Khả năng Anh ngữ | Cơ bản (IELTS 5.0) | 5 |
Thành thạo (IELTS 7.0) | 10 | |
Bằng cấp | Bằng cử nhân, cao đẳng, chứng chỉ về thương mại của Úc hoặc bằng cử nhân được Úc công nhận | 5 |
Bằng cử nhân về kinh doanh, khoa học, kỹ thuật | 10 | |
Kinh nghiệm kinh doanh | 4 năm kinh nghiệm trở lên | 10 |
7 năm kinh nghiệm trở lên | 15 | |
Kinh nghiệm đầu tư | 4 năm kinh nghiệm trở lên | 10 |
7 năm kinh nghiệm trở lên | 15 | |
Khả năng tài chính | Tài sản ròng của cá nhân và doanh nghiệp | |
800,000 AUD | 5 | |
1.3 triệu AUD | 15 | |
1.8 triệu AUD | 25 | |
2.25 triệu AUD | 35 | |
Doanh thu của doanh nghiệp | ||
500,000 AUD | 5 | |
1 triệu AUD | 15 | |
1.5 triệu AUD | 25 | |
2 triệu AUD | 35 | |
Ý tưởng sáng tạo | Giấy đăng ký độc quyền hoặc chứng nhận quốc tế | 10 |
Bằng chứng về thương hiệu | 15 | |
Bằng chứng về thỏa thuận liên doanh | 5 | |
Bằng chứng về xuất khẩu thương mại | 15 | |
Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh | 10 | |
Bằng chứng nhận tài trợ hoặc góp vốn liên doanh | 10 | |
Được chỉ định bởi tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ | Được xác nhận trong một số trường hợp đặc biệt (số lượng có giới hạn) | 10 |