Hệ thống xếp hạng định cư mới Express Entry
Từ tháng 1 năm 2015, Bộ Di Trú Canada sẽ chính thức sử dụng hệ thống định cư mới – Express Entry. Hệ thống xếp hạng Express Entry (Comprehensive Ranking System – CRS) là hệ thống xử lý hồ sơ mới của Canada, dùng để tiếp nhận, đánh giá và tính điểm hồ sơ cho các ứng viên nộp đơn xin định cư Canada.
Exress Entry giúp chính phủ Canada chủ động hơn trong việc đánh giá và lựa chọn những ứng viên phù hợp. Các tỉnh bang Canada cũng có thể tuyển chọn ứng viên từ hệ thống Express Entry cho một phần của chương trình Định cư tỉnh bang (PNP) nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
Với Express Entry, nhà tuyển dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tuyển chọn những ứng viên định cư. Các nhà tuyển dụng tuyển chọn ứng viên này thông qua Job Bank hoặc các tỉnh bang.
Các chương trình định cư áp dụng hệ thống Express Entry
Express Entry dùng để quản lý các hồ sơ xin visa định cư Canada theo các chương trình:
- The Federal Skilled Worker Program
- The Federal Skilled Trades Program, và
- The Canadian Experience Class
Cách thức hoạt động hệ thống xếp hạng Express Entry
Các hồ sơ định cư của Express Entry sẽ được tính điểm cao nhất là 1,200 dựa trên các yếu tố của thang điểm:
- Yếu tố kỹ năng và kinh nghiệm làm việc;
- Yếu tố vợ chồng hoặc vợ/chồng được công nhận qua hôn nhân;
- Kỹ năng chuyển nhượng: bao gồm giáo dục và kinh nghiệm làm việc.
Ngoài điểm cộng thông qua những thông tin cơ bản như kinh nghiệm làm việc, khả năng ngôn ngữ,… ứng viên còn được cộng điểm nếu họ có job offer (thư tuyển dụng) hợp lệ hoặc nomination letter của tỉnh bang thông qua chương trình Provincial Nominee.
CIC sẽ chọn ra những ứng viên với số điểm cao nhất và cấp Invitation to Apply (ITA) (tạm dịch: thư mời đăng ký thường trú nhân). Dưới đây công ty cổ phần Pacom Việt Nam xin gửi bạn Bảng thống kê của Bộ di trú Canada (Express Entry Immigration Draws)
Draw | Date | Number of Invitations | Lowest CRS Score |
35 | June 1, 2016 | 762 | 483 |
34 | May 18, 2016 | 763 | 484 |
33 | May 6, 2016 | 799 | 534 |
32 | April 20, 2016 | 1,018 | 468 |
31 | April 6, 2016 | 954 | 470 |
30 | March 23, 2016 | 1,014 | 470 |
29 | March 9, 2016 | 1,013 | 473 |
28 | February 24, 2016 | 1,484 | 453 |
27 | February 10, 2016 | 1,505 | 459 |
26 | January 27, 2016 | 1,468 | 457 |
25 | January 13, 2016 | 1,518 | 453 |
24 | January 6, 2016 | 1,463 | 461 |
23 | December 18, 2015 | 1,503 | 460 |
22 | December 4, 2015 | 1,451 | 461 |
21 | November 27,2015 | 1,505 | 472 |
20 | November 13, 2015 | 1,506 | 484 |
19 | October 23, 2015 |
1,502 | 489 |
18 | October 2, 2015 | 1,530 | 450 |
17 | September 18, 2015 |
1,545 | 450 |
16 | September 8, 2015 |
1,517 | 459 |
15 | August 21, 2015 |
1,523 | 456 |
14 | August 7, 2015 | 1,402 | 471 |
13 | July 17, 2015 | 1,581 | 451 |
12 | July 10, 2015 | 1,516 | 463 |
11 | June 26, 2015 | 1,575 | 469 |
10 | June 12, 2015 | 1,501 | 482 |
9 | May 22, 2015 | 1,316 | 755 |
8 | April 17, 2015 | 715 | 453 |
7 | April 10, 2015 | 925 | 469 |
6 | March 27, 2015 | 1637 | 453 |
5 | March 20, 2015 | 1620 | 481 |
4 | February 27, 2015 | 1187 | 735 |
3 | February 20, 2015 | 849 | 808 |
2 | February 7, 2015 | 779 | 818 |
1 | January 31, 2014 | 779 | 886 |
(Nguồn Bộ di trú Canada)