Sau đây là những câu hỏi hay hỏi nhiều trong cuộc phỏng vấn tại Mỹ, để điều chỉnh quy chế qua hôn nhân. Nếu họ nghi ngờ, họ có thể phỏng vấn hai người riêng biệt.
– Where did you meet the first time? (Hai người gặp nhau lần đầu tiên ở đâu?)
– How long have you known each other? (Hai người quen biết nhau bao lâu rồi?)
– What does he do for a living? (Ông ta làm nghề gì?)
– What do you do for a living? (Bạn làm nghề gì?)
– Does he have children? Have you met them? (Ông ta có con không? Bạn gặp chúng chưa?)
– Do you know how old they are? (Bạn có biết chúng mấy tuổi không?)
– Have you met your step dad? (Bạn gặp ba vợ, hoặc ba chồng bạn chưa).
– Name and address. (Tên và địa chỉ).
– Name and Date of Birth of Spouse. (Tên và ngày sanh của người hôn phối).
– When and where did you meet your spouse? (Hai người gặp nhau ở đâu lúc nào?)
– Describe this 1st meeting. (Kể lại diễn tiến lần đầu tiên hai người gặp nhau).
– Did you make arrangements to meet again? (Hai người có dàn xếp để gặp lại nhau không?)
– Did you exchange phone numbers? (Hai người có trao đổi số điện thoại không?)
– When did you meet next? (Khi nào hai người gặp nhau sau đó?)
– Where were you living at the time? Where was your spouse living? (Bạn lúc đó sống ở đâu? Người hôn phối của bạn lúc đó sống ở đâu?)
– When did you decide to get married? Where were you at the time? (Khi nào hai người quyết định kết hôn với nhau? Lúc đó hai người ở đâu?)
– Did you live together before marriage? (Hai người có sống chung trước hôn nhân không?)
– When and where did you get married? How did you and your spouse get to the church, courthouse, etc.? (Hai người kết hôn ngày nào? Ở đâu? Bạn và người hôn phối đi đến nhà thờ, tòa án, v.v… bằng phương tiện nào?)
– Who were the witnesses to the ceremony? (Những ai làm nhân chứng cho nghi lễ hôn nhân đó?)
– Did you exchange wedding rings? (Hai người có trao đổi nhẫn cưới không?)
– Where had you purchased these rings? Did you and your spouse purchase them together? (Bạn đã mua những chiếc nhẫn đó ở nhau? Bạn và người hôn phối có đi mua chung không?)
– Did you have a reception after the ceremony? (Hai người có tổ chức tiếp tân sau nghi lễ hôn nhân không?)
– Where was it held? (Tiếp tân đó tổ chức ở đâu?)
– Do you have any photos of the ceremony and /or reception? (Bạn có hình ảnh nghi lễ hôn nhân và/hay tiếp tân không?)
– Describe the reception. (Hãy kể lại buổi tiếp tân đó).
– Did any of your, and your spouse’s, family members attend? If so, who? (Người thân trong gia đình bạn, trong gia đình người hôn phối có tham dự không? Nếu có thì cho biết ai?)
– Did you go on a honeymoon? If so, when and where? (Bạn có đi hưởng tuần trăng mật không? Nếu có thì ở đâu và lúc nào?)
– If you did not have a reception, what did you do after the wedding ceremony? (Nếu bạn không tổ chức tiêp tân thì bạn làm gì sau nghi lễ hôn nhân?)
– Where did you live after the wedding? (Bạn đã sống ở đâu sau ngày đám cưới?)
– Describe the place where you lived right after the marriage. Number of bedrooms and bathrooms; furnishings; color of walls, floor coverings, appliances, etc; type of air conditioning, heating, etc; # of telephones, televisions, etc. (Kể lại nơi bạn đã sống ngay sau khi đám cưới. Số phòng ngủ và phòng tắm; đồ đạc; màu tường, vật liệu lót sàn nhà, máy móc; loại máy điều hòa không khí, sưởi, v.v…; số máy điện thoại, số tivi, v.v…)
– Do you have cable television? (Bạn có tivi cable hay không?)
– Where did you get the furniture? Was it already there, did you buy it, was it a gift, or did it come from your, or your spouse’s, previous residence? (Ở đâu bạn có đồ đạc đó? Nó có sẵn hay bạn mua sắm hay đó là quà cưới hay nó đến từ nhà trước của bạn hay nhà trước của người hôn phối của bạn?)
– If brought to the house or apartment, describe how it was transported. (Nếu dọn đến hay mang đến thì hãy kể làm sao chuyên chở nó).
– Describe your bedroom. Where do you keep your clothes? Where does your spouse keep his or her clothes? Where are the bathroom towels kept? Where do you keep the dirty clothes? (Kể lại phòng ngủ của bạn. Bạn để quần áo ở đâu? Người hôn phối của bạn để quần áo ở đâu? Khăn tắm để ở đâu? Bạn để quần áo dơ ở đâu?)
– Where is the garbage kept in the kitchen? (Rác rưỡi để ở đâu trong bếp?)
– On what day of the week is the garbage picked up? (Ngày đổ rác là ngày nào trong tuần?)
– Where do you shop for groceries? Do you go together with your spouse? How do you get there? (Bạn thường đi chợ ở đâu? Bạn có đi cùng người hôn phối của bạn không? Bạn đi bằng gì đến đó?)
– Where do you work? What days of the week do you work? (Bạn làm việc ở đâu? Bạn làm việc ngày nào trong tuần?)
– What hours do you work? What is your salary? (Bạn làm việc giờ nào? Tiền lương của bạn là bao nhiêu?)
– What is your telephone # at work? (Số điện thoại ở chỗ làm của bạn là số mấy?)
– When was the last vacation you had from work? (Lần cuối bạn nghỉ phép là lúc nào?)
– Did you and your spouse go anywhere together at that time? (Bạn và người hôn phối có đi đâu chung vớI nhau lúc đó không?)
– When was the last vacation you and your spouse took together? (Lần cuối nghỉ phép mà bạn và người hôn phối nghỉ chung là lúc nào?)
– Where did you go? How did you get there? Describe it. (Hai người đã đi đâu? Đi bằng gì đến đó? Hãy kể lại chuyến đi đó).
– Where does your spouse work? What days of the week? What hours? What is the salary, if you know? (Người hôn phối của bạn làm việc ở đâu? Người hôn phối của bạn làm việc ngày nào trong tuần? Giờ nào? Tiền lương là bao nhiêu, nếu bạn biết?)
– What is your spouse’s telephone # at work? (Số điện thoại của người hôn phối của bạn là số mấy?)
– When was the last time your spouse got a vacation from work? (Lần cuối người hôn phối của bạn nghỉ phép là lúc nào?)
– Do you or your wife have any scars or tattoos? If so, where on the body? (Bạn hay vợ bạn có vết sẹo hay vết sâm nào không? Nếu có thì ở chỗ nào trên người?)
– Do you know your spouse’s family members? If so, which ones? If your spouse has children from a previous marriage, their names, ages, where they live, and where they go to school, if applicable. (Bạn có biết những người trong gia đình người hôn phối của bạn không? Nếu biết thì đó là những ai? Nếu người hôn phối của bạn có con riêng trong hôn nhân trước thì hãy cho biết tên, tuổi, địa chỉ và trường học của những người con đó).
– Where do you live now? (If different from where you lived right after the marriage, then go over the same questions as above). (Bạn sống ở đâu bây giờ? [Nếu địa chỉ hiện tại khác với địa chỉ mà bạn ở ngay sau ngày cưới thì bạn hãy xem lại những câu hỏi cùng loại ở phía trên]
– How much is the rent? When is it paid? How do you pay it? (Tiền thuê nhà là bao nhiêu? Bạn trả tiền nhà lúc nào? Bạn trả tiền nhà ra sao?)
– Who takes care of paying the rent? (Ai là người lo việc trả tiền thuê nhà?)
– Do you have a bank account together? Where? What kind of account? (Checking, savings). (Bạn có tài khoản nhà băng chung không? Ở đâu? Loại tài khoản nào?)
– Are both of you listed on the account? (Do you have a bank letter, cancelled checks, etc.?) (Hai người có tên trên tài khoản đó không?) (Bạn có thư của nhà băng, chi phiếu hủy bỏ không?)
– Did you file a joint tax return this year? Do you have a copy with you? (Hai người có khai thuế chung không? Bạn có bản sao của giấy thuế không?)
– Do you own any property together? What property? Did you bring copies of the documents with you? (Bạn có tài sản chung nào không? Tài sản nào? Bạn có đem theo với bạn giấy tờ liên quan đến tài sản đó không?)
– What kind of automobile do you and your spouse have? Describe them. (Bạn và người hôn phối có xe loại nào? Hãy diễn tả chiếc xe đó).
– Do you have an insurance policy listing your spouse as the beneficiary? If so, do you have a copy? (Bạn có bảo hiểm trong đó liệt kê người phối ngẫu của bạn là người thừa hưởng không? Nếu có, bạn có bản sao của hợp đồng bảo hiểm đó không?)
– Have you taken any trips or vacations together? Do you have photos from these trips? (Bạn có đi du lịch hay đi nghỉ phép chung không? Bạn có hình ảnh của những du lịch hay nghỉ phép đó không?)
– Do you have any utility bills, or receipts from items you have purchased together? (Bạn có hóa đơn tiền điện, tiền điện thoạI hay hóa đơn mua sắm đồ chung không?)
– Who takes care of paying the bills? (Ai là người lo việc trả tiền hóa đơn?)
– What other documentation do you have to show that you are living together as husband and wife? (Bạn có giấy tờ nào khác để chứng minh bạn sống chung vợ chồng hay không?)
– Do you have any pets? What kind, what are their names, and describe them? (Bạn có nuôi thú vật nào trong nhà hay không? Thú vật nào? Tên gì? Hãy diễn tả về chúng).
– What did you do for Christmas, New Year’s, your anniversary, or you or your spouse’s last birthday? Did you exchange gifts? If so, what kind of gift? (Bạn đã làm gì trong ngày lễ Giáng sinh, năm mới, sinh nhật của bạn hay sinh nhật của người hôn phối? Bạn có trao đổi quà hay không? Nếu có, đó là quà gì?)
– Did you or your spouse go to work yesterday? If so, at what time did you and/or your spouse leave the house and return? (Bạn và người hôn phối có đi làm ngày hôm qua không? Nếu có, bạn hay/và người hôn phối rời khỏi nhà lúc mấy giờ và trờ về nhà lúc mấy giờ?)
– Who cooks the meals at the house? (Ai nấu ăn ở nhà?)
– What is your spouse’s favorite food? What is your favorite food? (Người hôn phối của bạn thích nhất món gì? Bạn thích nhất món gì?)
– Does your spouse drink coffee? If so, does he or she use cream and/or sugar? (Người hôn phối của bạn có uống cà phê không? Nếu có, ông ấy hay bà ấy có dùng kem và/hay đường không?)
– Did you eat dinner together last night? Did anyone else have dinner with you? What did you have? (Bạn có ăn tối chung ở nhà ngày hôm qua không? Có ai khác ăn chung với hai người không? Hai người ăn món gì?)
– What time was dinner served? Who cooked it? (Bữa ăn tối hôm qua là lúc mấy giờ? Ai là người đã nấu ăn?)
– Did you watch TV after dinner? What shows did you watch? (Sau bữa ăn tối hôm qua, bạn có xem Ti Vi không? Bạn đã xem chương trình gì?)
– At what time did you go to bed? Who went to bed first? (Bạn đã đi ngủ lúc mấy giờ? Ai là người đi ngủ đầu tiên?)
– Did you have the air conditioning or heater on? (Bạn có mở máy điều hòa không khí hay mở sưởi không?)
– Who woke up first this morning? Did an alarm clock go off? (Sáng nay, ai là người thức dậy đầu tiên? Có đồng hồ báo thức không?)
– Did you or your spouse take a shower? (Bạn hay người hôn phối có tắm rửa chưa?)
– Did you come to the interview together? Who drove? (Hai người có đi cùng nhau đến buổi phỏng vấn không? Ai là người đã lái xe ?)
– Did you have breakfast? Where and what did you eat? (Hai người đã ăn sáng chưa? Ăn ở đâu? Ăn món gì?)