New Zealand chào đón tất cả mọi người với bằng cấp liên quan, kỹ năng và kinh nghiệm có thể đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế New Zealand. Nếu nghề nghiệp của bạn sau quá trình du học phù hợp với các kỹ năng cần thiết trong Danh sách Nhu cầu nghề nghiệp của New Zealand, bạn không nên trì hoãn nhập cư vào New Zealand.
Thể loại nhập cư có tay nghề cao là một loại hình nhập cư phù hợp nhất cung cấp cho bạn sự tự do để sống và làm việc tại New Zealand vĩnh viễn.
Bộ di trú đã chính thức thay đổi một số chính sách đối với diện tay nghề. Dưới đây, Công ty cổ phần Pacom Việt Nam gửi tới bạn Bảng tính điểm tay nghề New Zealand mới có hiệu lực từ ngày 28/8/2017
Các yếu tố | Điểm |
Làm việc có tay nghề – Skilled Employment | |
Có lời mời công việc tại New Zealand hoặc hiện đang làm việc có tay nghề tại New Zealand: – ANZSCO 1, 2, 3 và có mức thu nhập đạt ngưỡng (hiện tại là $23.49/giờ hoặc hơn hoặc tương đương với mức lương hàng năm) – Bất kỳ ANZSCO ở mức độ nào hoặc không phù hợp với ngành nghề ANZSCO và có mức lương gấp 1.5 lần mức tu nhập ngưỡng (hiện tại là $35.24/h hoặc hơn hoăn tương đương với mức lương hàng năm) |
50 |
Nếu bạn đạt điểm Skilled employment kể trên, điển thưởng thêm nếu công việc đó là | |
Trong khu vực thiếu kỹ năng tay nghề tuyệt đối | 20 |
Làm việc tại khu vực ngoài Auckland | 30 |
Thu nhập gấp đôi mức thu nhập trung bình (hiện tại là $46.98/giờ hoặc hơn hoặc tương đương với mức lương hàng năm) | 20 |
Kinh nghiệm làm việc tay nghề – Skilled Work Experience | |
2 năm | 10 |
4 năm | 20 |
6 năm | 30 |
8 năm | 40 |
10 năm | 50 |
Nếu bạn đạt điểm Skilled Work Experience trên, điểm thưởng cho kinh nghiệm làm việc đó: | |
Có kinh nghiệm làm việc ở New Zealand trong vòng 12 tháng hoặc hơn | 10 |
Có 2 – 5 năm kinh nghiệm làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối | 10 |
Có 6 năm hoặc hơn, kinh nghiệm làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối | 15 |
Bằng cấp được công nhận | |
Bằng cấp được công nhận ở mức độ 4 – 6 (ví dụ: trade qualification, diploma) hoặc mức độ 3 trong Danh sách bằng cấp được loại trừ đánh giá | 40 |
Bằng cấp được công nhận ở mức độ 7 hoặc 8 (ví dụ: bachelor’s degree, bachelor’s degree with Honours) | 50 |
Bằng cấp được công nhận mức 9 hoặc 10 (Master’s degree, Doctorate) | 70 |
Nếu bạn đạt điểm bằng cấp trên, bạn có thể nhận thêm điểm thưởng cho những trường hợp sau: | |
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand và hoàn thành bằng cử nhân bachelor’s degree được công nhận (cấp độ 7) | 10 |
1 năm học toàn thời gian tại New Zealand hoàn thành khóa học post study được công nhận | 10 |
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand hoàn thành khóa học post study được công nhận | 15 |
Tuổi | |
20-29 | 30 |
30-39 | 25 |
40-44 | 20 |
45-49 | 10 |
50-55 | 5 |
Điểm thêm cho partner | |
Công việc hoặc lời mời công việc tay nghề của partner | 20 |
Bằng cấp của partner được công nhận mức 7 hoặc 8 | 10 |
Bằng cấp của partner được công nhận mức 9 hoặc 10 | 20 |
Đây là Bảng tính điểm cũ áp dụng trước khi thay đổi chính sách của Bộ di trú New Zealand chính thức có hiệu lực vào ngày 28/8/2017:
Các yếu tố | Điểm |
Có kĩ năng làm việc | |
Làm việc có tay nghề tại New Zealand trong vòng 12 tháng trở lên | 60 |
Đề nghị làm việc có tay nghề tại New Zealand hoặc công việc hiện tại ở New Zealand dưới 12 tháng | 50 |
Điểm thưởng cho việc làm hoặc đề nghị làm việc | |
Làm việc trong một khu vực tăng trưởng được xác định tương lai | 10 |
Làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối | 10 |
Làm việc trong một khu vực bên ngoài Auckland | 30 |
Nếu đối tác có một công việc chuyên môn hoặc đề nghị công việc | 20 |
Kinh nghiệm làm việc | |
2 năm | 10 |
4 năm | 15 |
6 năm | 20 |
8 năm | 25 |
10 năm | 30 |
Điểm thưởng cho kinh nghiệm làm việc ở New Zealand | |
1 năm | 5 |
2 năm | 10 |
3 năm hoặc nhiều năm | 15 |
Có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực tăng trưởng được xác định trong tương lai | |
2 đến 5 năm kinh nghiệm | 10 |
6 hoặc nhiều năm kinh nghiệm | 15 |
Có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối | |
2 đến 5 năm kinh nghiệm | 10 |
6 hoặc nhiều năm kinh nghiệm | 15 |
Trình độ chuyên môn | |
Trình độ 4 – 6 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thương mại chuyên môn, bằng tốt nghiệp) | 40 |
Trình độ 7 hoặc 8 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Bằng cử nhân, bằng cử nhân hạng danh dự) | 50 |
Trình độ 9 hoặc 10 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thạc sĩ, Tiến sĩ) | 60 |
Điểm thưởng cho trình độ | |
2 năm học toàn thời gian và hoàn thành bằng cử nhân tại New Zealand được công nhận NZQF | 10 |
1 năm học toàn thời gian ở New Zealand hoàn thành sau đại học New Zealand được công nhận NZQF (Cấp 8,9 hoặc 10 theo hệ thống bằng cấp NZ) | 10 |
2 năm học toàn thời gian ở New Zealand hoàn thành sau đại học New Zealand được công nhận NZQF (Mức độ 9 hoặc 10 trên NZQF) | 15 |
Trình độ trong một khu vực tăng trưởng được xác định tương lai | 10 |
Trình độ trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối | 10 |
Trình độ đối tác ở cấp 4-6 theo hệ thông bằng cấp NZ (NZQF) | 10 |
Trình độ đối tác ở cấp 7 hoặc lơn hơn theo hệ thông bằng cấp NZ (NZQF) | 20 |
Điểm thưởng cho gia đình | |
Người thân tại New Zealand | 10 |
Tuổi | |
20-29 | 30 |
30-39 | 25 |
40-44 | 20 |
45-49 | 10 |
50-55 | 5 |
Trên là hệ thống tính điểm định cư New Zealand diện tay nghề, dựa vào đó các bạn du học sinh sẽ có thêm kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho dự định du học và định cư tại New Zealand.
Nguồn: Bộ di trú New Zealand