Không giống như những năm khác, chương trình định cư Úc đã không được phân phối đầy đủ như hoạch định- có một sự thiếu hụt đáng kể về số lượng visa được cấp cho:
- Visa tay nghề – General Skilled Migration
- Visa bảo lãnh cha mẹ – Parent visas
- Visa bảo lãnh gia đình khác – Other Family visas
- Chương trình đặc biệt – Special Eligibility Prrogram
Bài viết này xem xét các kết quả chi tiết và phân tích các kết quả.
Số liệu tổng thể
Tổng kết số chương trình định cư Úc tổng thể so với mức kế hoạch cho năm 2016-17 dưới đây:
Dòng và loại visa | 2016-17 | 2016-17
(thực tế) |
Chênh lệch | Phần trăm |
Dòng tay nghề – Skill stream | ||||
Diện tay nghề có doanh nghiệp bảo lãnh -Employer Sponsored | 48,250 | 48,250 | – | – |
Tay nghề độc lập – Skilled Independent | 43,990 | 42,422 | -1,568 | -3.6% |
Tay nghề bảo lãnh bang và vùng mien – State & Territory & Regional Sponsored | 28,850 | 25,435 | -3,415 | -11.8% |
Chương trình đầu tư và đổi mới kinh doanh – Business Innovation & Investment Programme | 7,260 | 7,260 | – | – |
Doanh nhân tài năng – Distinguished Talent | 200 | 200 | – | – |
Tỏng dòng tay nghề | 128,550 | 123,567 | -4,983 | -3.9% |
Dòng bảo lãnh – Family Stream | ||||
Vợ chồng – Partner | 47,825 | 47,825 | – | – |
Cha mẹ – Parent | 8,675 | 7,563 | -1,112 | -12.8% |
Khác – Other Family | 900 | 832 | -68 | -7.6% |
Tổng dòng bảo lãnh | 57,400 | 56,220 | -1,180 | -2.1% |
Chương trình đặc biệt – Special Eligibility | 565 | 421 | -144 | -25.5% |
Child (outside the Migration Programme) | 3,485 | 3,400 | -85 | -2.4% |
Tổng | 190,000 | 183,608 | -6,392 | -3.4% |
Như thể thấy ở bảng trên, theo kế hoạch thì mức tổng thể là 190.000 cho năm 2016-17 đã không được đáp ứng và thiếu 6.392 chỉ tiêu.
Điều này đánh dấu một sự thay đổi đáng kể so với những năm trước – đáp ứng được số lượng chương trình di cư là một trong những chức năng quan trọng nhất của Bộ di trú.
Hầu hết các luồng trong chương trình đều được phân phối ở cấp kế hoạch – bao gồm cả Tài trợ của Nhà tuyển dụng, Các kỹ năng kinh doanh, Đối tác và Các nguồn tài năng xuất sắc. Điều thú vị là xem xét các chương trình mà các mức quy hoạch không được đáp ứng.
Các nước nhập cư
So với 10 năm trước, đã có những thay đổi đáng kể về công dân các nước nhập cư đến Úc:
Trong năm 2016-17, 10 quốc gia hàng đầu như sau:
Nước | Số lượng | Phần trăm |
Ấn Độ | 38854 | 21.2% |
Trung Quốc | 28293 | 15.4% |
Vương quốc Anh | 17038 | 9.3% |
Philippines | 12209 | 6.6% |
Pakistan | 6556 | 3.6% |
Việt Nam | 5493 | 3.0% |
Nam Mỹ | 4589 | 2.5% |
Nepal | 4290 | 2.3% |
Malaysia | 4049 | 2.2% |
Ireland | 3855 | 2.1% |
Tổng số | 183608 |
Trong khi đó, số liệu trong năm 2007-08 là:
Nước | Số lượng | Phần trăm |
Vương quốc Anh | 28029 | 17.7% |
Ấn Độ | 22146 | 14.0% |
Trung Quốc | 20729 | 13.1% |
Nam Mỹ | 7178 | 4.5% |
Philippines | 6721 | 4.2% |
Hàn Quốc | 5155 | 3.2% |
Malaysia | 4842 | 3.1% |
Sri Lanka | 4150 | 2.6% |
Indonesia | 3034 | 1.9% |
USA | 2917 | 1.8% |
Tổng số | 158630 |
Các công dân Vương quốc Anh giờ đây chiếm tỷ lệ nhỏ hơn rất nhiều trong chương trình di cư. Số người có quốc tịch Ấn Độ và Trung Quốc đã tăng lên đáng kể. Có một số nước mới nằm trong top 10 danh sách bao gồm Việt Nam, Pakistan, Nepal và Ireland.
Phân chia theo ngành nghề
So với 5 năm trước đây, 5 nghề hàng đầu chiếm tỷ lệ thấp hơn trong chương trình tay nghề. Cụ thể, đã có sự sụt giảm lớn về số lượng kế toán và đầu bếp đủ điều kiện để được thường trú:
Occupation | 2016-17 | 2011-12 | Change | Percent |
Accountant | 3,351 | 6,914 | -3,563 | -51.5% |
Software Engineer | 3,346 | 1,428 | 1,918 | 134.3% |
Cook | 2,186 | 4,836 | -2,650 | -54.8% |
Registered Nurses | 1,965 | 1,009 | 956 | 94.7% |
Developer Programmer | 1,535 | 1,350 | 185 | 13.7% |
Top 5 Total | 12,383 | 15,537 | -3,154 | -20.3% |
Total Skilled Program | 123,567 | 125,755 | -2,188 | -1.7% |
Percent | 10.0% | 12.4% |
Dòng tay nghề General Skilled Migration
So với mức kế hoạch 2016-17, đã có một sự thiếu hụt đáng kể về số lượng thị thực được cấp.
Sự thiếu hụt cho dòng tay nghề độc lập là 1.568 hay 3.6%, và dòng bảo lãnh bang/lãnh thổ/vùng miền bị thiếu hụt là 3.415 hoặc 11.8%. Nhìn chung, sự thiếu hụt gần như là 5.000 hoặc 6.8%.
Với mức độ cạnh tranh để có được lời mời của SkillSelect thậm chí còn đủ điều kiện để áp dụng, đây là một kết quả đáng thất vọng. Có vẻ như số lượng người nộp đơn nhận được lời mời của SkillSelect nhưng không tiến hành nộp đơn xin di dân thông thường là khá lớn.
Khá thú vị khi xem xét số lượng các hồ sơ nộp từ nước ngoài so với trong nước đối với diện tay nghề General Skilled Migration:
Stream | Onshore | Offshore | Total | % Offshore |
State/Territory Nominated | 8,383 | 15,382 | 23,765 | 64.7% |
Skilled Independent | 17,412 | 25,010 | 42,422 | 59.0% |
Skilled Regional | 585 | 1,085 | 1,670 | 65.0% |
Total | 26,380 | 41,477 | 67,857 | 61.1% |
Đặc biệt đáng ngạc nhiên là số liệu cho thấy gần 2/3 chương trình được chỉ định của tiểu bang / lãnh thổ dành cho những người nộp từ nước ngoài. Nhiều tiểu bang và vùng lãnh thổ hiện đang yêu cầu phải có một đề nghị tuyển dụng hoặc nơi ở trong tiểu bang hoặc lãnh thổ để được đề cử.
Visa bảo lãnh cha mẹ
Mức thị thực bảo lãnh cha mẹ được cấp là dưới mức kế hoạch là 1.112 hoặc 12.8%.
Điều này sẽ rất đáng thất vọng đối với những người xin cấp thị thực cha mẹ hiện đang chờ đợi một khoảng thời gian đáng kể để xin cấp thị thực.
Danh mục cha mẹ có đóng góp được cho là một lựa chọn nhanh chóng, nơi mà cha mẹ trả $ 43,600 mỗi người của lệ phí nộp hồ sơ ban đầu cho việc cấp thị thực. Tính đến ngày 30/6/2017, đã có 38.508 người nộp đơn trong hệ thống để cấp. Giả sử mức kế hoạch 7.175 suất cho cha mẹ đóng góp vẫn tiếp tục, thì thời gian chờ đợi dự kiến sẽ đến gần 5 năm đối với diện bảo lãnh cha mẹ có đóng góp.
Đồng thời, đư thị thực bố mẹ không phải đóng góp là 49.735. Với mức phân bổ 1.500 chỗ / năm, thời gian chờ đợi dự kiến sẽ vượt quá 33 năm đối với loại thị thực này.
Diện visa gia đình khác
Dòng “Các gia đình khác” cũng có 68 suất dưới mức kế hoạch (7,6%). Thời gian chờ đợi cho thị thực trong dòng suối này cũng khá dài. Thời gian xử lý không còn được công bố, nhưng các dấu hiệu trước đó cho thấy thời gian chờ đợi có thể là 50 năm hoặc nhiều hơn đối với một số các thị thực gia đình được bảo trợ.
Số lượng có sẵn cho các khoản trợ cấp trong mỗi loại thị thực nhập cảnh trong loại này – điều thú vị là số rất ít trợ cấp trong một số loại thị thực:
Other Family | Offshore |
Remaining Relative | 79 |
Carer | 402 |
Aged Dependent Relative | 2 |
Orphan Relative | 349 |
Total | 83 |
Chương trình đặc biệt
Việc cấp thị thực theo dòng đặc biệt là 144 hồ sơ dưới mức kế hoạch hay chiếm 25%. Loại này dành cho các trường hợp can thiệp cấp Bộ, do đó kết quả này rất có thể cho thấy Bộ trưởng ít có khuynh hướng can thiệp cá nhân vào các ứng viên.
Kết luận
Số liệu về các chương trình năm 2016-17 đưa ra là khác thường so với mức kế hoạch cho năm. Nguyên nhân của biến động này vẫn chưa rõ ràng và Cục Quản lý xuất nhập cảnh không đưa ra lời giải thích nào.
Nếu số chương trình tiếp tục không được đáp ứng, điều này sẽ thêm một lớp không chắc chắn vào thời gian xử lý có khả năng và đủ điều kiện cho các luồng nhập cư khác nhau.
Nguồn: https://www.acacia-au.com