Pacom cập nhật tình hình vòng rút hồ sơ diện tay nghề Úc gần đây và các yêu cầu chỉ định Bang thay đổi trong tháng 3/2017.
Tình hình vẫn còn khó khăn với các ngành nghề theo tỷ lệ, nhưng điều này có thể thay đổi do lượng thư mời được phát hành thấp hơn dự kiến.
Một số bang đã hạn chế chương trình đề cử tỉnh bang, nhưng chỉ định bang vẫn là cách hiệu quả để tăng tính khả thi cho hồ sơ di trú Úc.
Các ngành nghề không theo tỷ lệ:
Đối với hầu hết ngành nghề, 60 điểm là đủ để có lời mời đối với visa 189 hoặc 489, và các ứng viên có thể mong đợi một thư mời trong vòng tiếp theo.
Lý do là tổng số thư mời được cấp cho cả visa 189 và 489 đều ít hơn so với dự kiến của Bộ Di trú.
Mức kế hoạch hiện tại của visa 189 là 2000 thư mời cho mỗi vòng, tức là khoảng 48.000 cho cả năm. Mặc dù đã qua ¾ năm tài chính 2016 -2017, song số lượng thư mời là 23.021, đạt 48% mức quy hoạch.
Tương tự với visa 489, lượng thư mời dự kiến là 200 cho mỗi vòng, tức tổng cộng hàng năm là 4.800, nhưng chỉ có thư mời đã được phát hành, chiếm 23%. Lý do cho sự thiếu hụt là các đương đơn cho các ngành nghề tỷ lệ không có nhiều cơ hội để nhận được lời mời của gia đình đối với visa 489 – chương trình 189 là ưu việt hơn vì không có yêu cầu này.
Các ngành nghề theo tỷ lệ:
Tình hình khá khác biệt đối với nhóm ngành nghề theo tỷ lệ. Đây là các ngành nghề mà có lượng EOI nộp nhiều hơn so với số lượng quy định.
Số lượng thư mời cho từng ngành nghề bị hạn chế trong mỗi vòng, dẫn đến điểm số tối thiểu để nhận được thư mời trở nên cao hơn hoặc thời gian chờ thư mời lâu hơn.
Ngành Kế toán và Kiểm toán là nhóm ngành nghề khó khăn nhất – yêu cầu ứng viên đạt 70 điểm, và thời gian chờ ước lượng khoảng 3-6 tháng.
Tất cả các ngành Công nghệ Thông tin nằm trong SOL là ngành có tỷ lệ tốt và đang yêu cầu 65 điểm để nhận được thư mời. Ngành ICT Business and System Analysts đang có thời gian chờ là 31 tuần để nhận được thư mời với 65 điểm, nhưng với ngành Computer Network Professionals là 6 tuần, Software and Applications Programmers là 4 tuần.
Một số các chuyên ngành kỹ thuật đòi hỏi 65 điểm. Trong đó ngành Electronics engineers đang dao động ở mức 60 và 65 điểm trong vài tháng qua. Một số ngành sắp đạt tỷ lệ trong năm qua và gần tuyển đủ chỉ tiêu như ther Engineering Professionals đạt 96% và Industrial, Mechanical and Production Engineers đạt 93%.
Vòng rút hồ sơ ngày 1/3 đã trở nên thú vị hơn với việc tăng gấp đôi thư mời theo tỷ lệ dự kiến, điều này cho thấy rằng chương trình có số lượng thấp và Cục nhập cư đang tìm cách lấp đầy nhiều chỗ hơn.
Cập nhật về Chỉ định bang
Một số Bang và vùng lãnh thổ đã thắt chặt các yêu cầu để có Chỉ định bang đối với visa 190 và 489.
Ví dụ, Western Australia đã tuyên bố tạm dừng cấp chỉ định bang đối với visa 190 và 489 để xem xét lại WASMOL. Đây có thể là hậu quả của cuộc bầu cử bang mới đây tại WA.
ACT gần đây cũng đã đình chỉ cấp Chỉ định bang cho các ứng viên người nước ngoài, và chỉ cấp chỉ định đối với các cá nhân đang sinh sống trong ACT
Victoria trước đây bảo lãnh cho các ngành ICT, nhưng nay đã dừng và sẽ mở lại đầu năm tài chính mới.
Bất chấp những thay đổi, Chỉ định bang vẫn là một cách hiệu quả để nâng cao tính khả thi đối với hồ sơ của bạn. Số liệu cho thấy có số lượng đáng kể các chỉ định bang được ban hành trong tháng 2 (1578 chỉ định), trong đó NSW, SA và Victoria vẫn rất tích cực hỗ trợ cho Nhập cư tay nghề.
Loại Visa | ACT | NSW | NT | Qld | SA | Tas. | Vic. | WA | Tổng cộng |
190 | 34 | 420 | 15 | 74 | 141 | 46 | 234 | 17 | 981 |
489 – Bảo lãnh bang | 0 | 32 | 5 | 6 | 93 | 70 | 0 | 0 | 206 |
188 | 0 | 50 | 0 | 40 | 14 | 2 | 199 | 14 | 319 |
132 | 0 | 8 | 0 | 19 | 28 | 0 | 4 | 13 | 72 |
Total | 34 | 510 | 20 | 139 | 276 | 118 | 437 | 44 | 1578 |
Dữ liệu diện tay nghề Úc
Dưới đây là tóm tắt tình hình hiện tại của visa 189 và 489 (Bảo lãnh gia đình):
Nhóm ngành/loại visa | Điểm yêu cầu | Thời gian chờ | Tổng số hồ sơ được duyệt | Số lượng dự kiến | Tỷ lệ phê duyệt |
189 – Đa số ngành | 60 | Vòng tới | 23021 | 48000 | 48% |
Accountants | 70 | 22 tuần | 2100 | 2500 | 84% |
Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers | 70 | 12 tuần | 1155 | 1413 | 82% |
ICT Business and System Analysts | 65 | 31 tuần | 1320 | 1482 | 89% |
Software and Applications Programmers | 65 | 4 tuần | 4748 | 5662 | 84% |
Electronics Engineer | 60 | 14 tuần | 821 | 1000 | 82% |
Industrial, Mechanical and Production Engineers | 65 | 16 tuần | 1433 | 1539 | 93% |
Other Engineering Professionals | 65 | 11 tuần | 962 | 1000 | 96% |
Computer Network Professionals | 65 | 6 tuần | 1382 | 1426 | 97% |
489 – Bảo lãnh gia đình | 60 | Vòng tới | 1082 | 4800 | 23% |
Nguồn: acacia-au.com
Người dịch: Bình Nghĩa