Thủ tục hồ sơ khi xin visa 576 – Thị thực du học theo diện học bổng của chính phủ Úc AUSAID hoặc bộ quốc phòng DEFENCE (mức độ xét duyệt 2) gồm các giấy tờ cần thiết sau:
Mẫu đơn và các giấy tờ cá nhân | Phần dành cho đương |
Điền đầy đủ thông tin, ký tên và ghi ngày tháng vào mẫu đơn 157A. | |
Một tấm hình cỡ hộ chiếu (4cm x 6cm). Hình chụp không được quá 6 tháng. | |
Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai chi tiết về thân nhân. Xem: Tại đây |
|
Bản sao công chứng trang có các chi tiết về nhân thân trong hộ chiếu của đương đơn và các thành viên trong gia đình cùng xin đi trong đơn (Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 6 tháng). Ghi chú: Sau khi được yêu cầu khám sức khoẻ, bản chính hộ chiếu phải được nộp lại cho văn phòng chúng tôi thông qua Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Úc. |
|
Bản gốc Sơ yếu lý lịch (CV) bao gồm các chi tiết về quá trình học tập và công tác, có xác nhận của chính quyền địa phương. Sơ yếu lý lịch phải được xác nhận không quá 6 tháng. | |
Bản sao công chứng tất cả các trang Sổ hộ khẩu hiện tại. | |
Bản sao công chứng Giấy khai sinh. | |
Bằng chứng tình trạng hôn nhân: • Nếu đã lập gia đình, nộp bản sao công chứng Giấy đăng ký kết hôn; • Nếu chung sống không đăng ký kết hôn, nộp bằng chứng chứng minh mối quan hệ đã liên tục kéo dài ít nhất là 12 tháng; • Nếu đã ly hôn, nộp bản sao công chứng Quyết định ly hôn của tòa án; • Nếu góa bụa, nộp bản sao công chứng Giấy chứng tử của người vợ / chồng đã mất. |
|
Giấy đăng ký nhập học, các giấy tờ lên quan đến học vấn và tài chính | |
Thư xác nhận từ AusAID hoặc Bộ Quốc Phòng Úc ghi rõ chi tiết khóa học và thời gian khoá học của đương đơn; và ghi rõ chi tiết học bổng cấp cho đương đơn |
|
Bản sao công chứng Bằng cấp cao nhất đạt được. | |
Nếu đương đơn có vợ/chồng hoặc con dưới 18 tuổi và chưa kết hôn ở lại Việt Nam, thì đương đơn phải nộp Bản Cam kết có đủ khả năng tài chính bảo trợ cho họ. |
|
Giấy tờ liên quan đến sức khỏeKhông được đi khám sức khỏe trước khi nộp hồ sơ. Sau khi hồ sơ được nộp, văn phòng chúng tôi sẽ liên lạc với đương đơn để hướng dẫn về vấn đề khám sức khỏe. |
|
Chăm sóc phúc lợi cho du học sinh dưới 18 tuổi | |
Bản gốc thư chấp thuận cho con đi du học của cha mẹ đương đơn – chữ ký phải có xác nhận của chính quyền địa phương |
|
Nếu đương đơn dự định sống cùng cha/mẹ hay bà con ở Úc, phải nộp những giấy tờ dưới đây: • Điền mẫu đơn 157N – Chỉ định người giám hộ cho du học sinh; • Nộp bằng chứng mối quan hệ giữa đương đơn và người giám hộ; • Bằng chứng người giám hộ từ 21 tuổi trở lên; • Bằng chứng người giám hộ có quyền lưu trú hợp pháp tại Úc trong suốt thời gian đương đơn lưu trú tại Úc, hoặc đến khi đương đơn tròn 18 tuổi; • Nếu người giám hộ đã từng lưu trú tại bất kỳ nước nào khác và có tổng số thời gian lưu trú tại các nước đó từ 12 tháng trở lên trong vòng 10 năm qua, kể từ khi đủ 16 tuổi, thì phải nộp Bản chính Phiếu lý lịch tư pháp do các nước đó cấp. Nếu người giám hộ cần Phiếu lý lịch tư pháp của Úc, phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp do Cảnh sát liên bang Úc cấp (Australian Federal Police Clearance Certificate). Chỉ Phiếu lý lịch tư pháp có cung cấp đầy đủ và chi tiết mọi thông tin (Complete Disclosure) mới được chấp nhận. Khi điền mẫu đơn xin Phiếu Lý lịch tư pháp của Úc, phải dùng Mã 33 (Code 33) tại câu hỏi số 1. Xem: www.immi.gov.au/allforms/character-requirements/ |
|
Nếu nhà trường đồng ý sắp xếp chỗ ở và chăm sóc sức khỏe/phúc lợi cho đương đơn, phải nộp Thư xác nhận việc cung cấp chỗ ở và chăm sóc sức khỏe/phúc lợi (Confirmation of Appropriate Accommodation and Welfare – CAAW).Lưu ý: Những du học sinh xin học Gói khóa học trong hồ sơ với nhiều trường khác nhau, phải nộp CAAW của từng trường, và phải chắc chắn rằng những sắp xếp này phải liên tục giữa các khóa học. |
|
Nếu có người phụ thuộc cùng đi trong hồ sơ (hoặc nộp hồ sơ riêng) | |
Bản sao công chứng Giấy khai sinh của người cùng đi. | |
Bản gốc Sơ yếu lý lịch và bản sao công chứng Sổ hộ khẩu của người vợ/chồng hoặc người chung sống không hôn thú cùng đi, nếu người đó không cùng hộ khẩu với đương đơn. |
|
Nếu người phụ thuộc cùng đi là con của đương đơn và người cha/mẹ còn lại của trẻ không cùng đi, phải nộp bản gốc thư chấp thuận của người cha/mẹ này cho phép trẻ đi Úc – chữ ký trên thư chấp thuận phải có xác nhận của chính quyền địa phương. |
|
Nếu du học sinh nhận học bổng từ AusAID, thì người phụ thuộc phải cung cấp Thư xác nhận không phản đối từ AusAID. |
|
Bằng chứng tài chính đủ cho người phụ thuộc cùng đi sống tại Úc.Nếu du học sinh nhận học bổng AusAID, thông thường được AusAID trợ cấp sinh hoạt phí, trợ cấp này sẽ đủ bảo trợ tối đa 2 người phụ thuộc đi cùng. Nếu đương đơn có người phụ thuộc thứ 3 trở lên đi cùng, thì phải cung cấp bằng chứng tài chính cho người đó.Xem: http://www.immi.gov.au/students/students/576-2/financial.htm |
|
Bằng chứng Bảo hiểm y tế còn hiệu lực dành cho tất cả các thành viên trong gia đình cùng xin đi trong đơn cho toàn bộ thời hạn của thị thực du học.Xem: www.immi.gov.au/students/health-insurance.htm |
|
Nếu con cùng đi ở độ tuổi đi học, phải cung cấp Bằng chứng đã đăng ký trường học tại Úc và bằng chứng đã thanh toán chi phí khóa học đó (hoặc thư của Cơ quan Chính phủ cấp bang xác nhận trường hợp được miễn nộp học phí). |