Đạo Luật Quốc tịch Úc Năm 2007 không có giới hạn về độ tuổi và thời điểm đăng ký quốc tịch Úc theo huyết thống. Người xin đăng ký quốc tịch Úc theo huyết thống chỉ cần hội đủ những điều kiện sau đây:
- Có ít nhất một (1) người cha hoặc mẹ là công dân Úc ngay tại thời điểm người đó được sinh ra; và
- Là người có hạnh kiểm tốt, nếu từ 18 tuổi trở lên.
Đương đơn đồng thời cũng phải đáp ứng đươc yêu cầu sau: Nếu bản thân người cha hoặc mẹ của đương đơn đã từng nhập tịch Úc theo huyết thống, thì người cha hoặc mẹ đó phải có tổng thời gian sống hợp pháp tại Úc là hai (2) năm trong bất kỳ thời điểm nào trước khi đương đơn nộp hồ sơ đăng ký.
Những người được sinh ở ngoài nước Úc trước ngày 26 tháng 01 năm 1949 có cha hoặc mẹ được trở thành công dân Úc vào ngày 26 tháng 01 năm 1949 đều có thể đăng ký quốc tịch Úc theo huyết thống. Trong trường hợp này, họ chỉ cần đáp ứng điều kiện duy nhất là phải có hạnh kiểm tốt.
Bạn không biết rõ nên nộp đơn xin quốc tịch Úc theo diện nào ?
Nếu bạn còn phân vân, vui lòng sử dụng công cụ “Citizenship Wizard” để xác định xem liệu bạn có hợp lệ để xin quốc tịch Úc và loại đơn nào là thích hợp nhất cho mình.
Xem: www.citizenship.gov.au/citizenshipwizard
Để biết thêm chi tiết về việc nộp đơn xin đăng ký quốc tịch theo huyết thống tại Việt Nam, vui lòng tham khảo tờ Thông tin Tổng quát tại Việt Nam.
Xem: www.vietnam.embassy.gov.au/hnoi/vietgeninfo.html
Đăng ký quốc tịch Úc theo huyết thống – Danh mục hồ sơ cần nộp
Sau đây là danh sách những giấy tờ cần nộp để hỗ trợ cho một đơn xin đăng ký quốc tịch Úc theo huyết thống. Xin lưu ý rằng Đại Sứ Quán và Tổng Lãnh Sự Quán Úc có thể yêu cầu bạn nộp bổ túc thêm thông tin sau khi nhận đơn của bạn, bao gồm:
Thử nghiệm DNA
Tùy thuộc vào những bằng chứng đã cung cấp trong đơn để chứng minh mối quan hệ huyết thống giữa người cha hoặc mẹ mang quốc tịch Úc và người con xin đăng ký quốc tịch, Tổng Lãnh Sự Quán Úc có thể sẽ yêu cầu bạn tham gia thử nghiệm DNA để chứng minh mối quan hệ này. Tổng Lãnh Sự Quán Úc sẽ liên lạc với bạn sau khi bạn đã nộp đơn trong trường hợp bạn được mời thực hiện quy trình này.
Thông tin chi tiết về những yêu cầu của Chính phủ Úc đối với việc thử nghiệm DNA có trên trang mạng của Bộ Nhập cư và và Quốc tịch.
Xem: www.immi.gov.au/media/fact-sheets/23dna.htm
Bạn cũng có thể xem thông tin về thử nghiệm DNA bằng tiếng Việt trên trang mạng sau.
Xem: www.immi.gov.au/allforms/foreign/1259ivie.pdf
Giấy chứng nhận quốc tịch Úc
Xin lưu ý là Giấy chứng nhận quốc tịch Úc được cấp theo thứ tự đặt tên như sau:
- Tên 2. Tên đệm 3. Họ
Cung cấp tờ trình trong đơn xin đăng ký nếu bạn mong muốn Giấy chứng nhận quốc tịch Úc được cấp với một thứ tự đặt tên khác hơn thứ tự đã nêu trên.
Hộ chiếu Úc
Bạn có thể xem thông tin về tiêu chuẩn để được cấp hộ chiếu Úc trên trang mạng của Bộ Ngoại giao và Thương mại.
Xem: www.passports.gov.au
Những giấy tờ và thông tin khác được yêu cầu khi nộp đơn tại Việt Nam:
Xin lưu ý: Tất cả những giấy tờ không phải Tiếng Anh (bản chính hoặc bản sao có thị thực) nộp trong đơn của bạn phải được đính kèm với một bản dịch Tiếng Anh có công chứng.
PHẦN MỘT: THÔNG TIN YÊU CẦU TỪ / VỀ ĐƯƠNG ĐƠN |
Phần dành cho đương đơn |
Mẫu đơn 118: Đơn xin đăng ký quốc tịch Úc theo huyết thống. Do đương đơn hoặc cha / mẹ của đương đơn đại diện điền và ký.Xem: www.immi.gov.au/allforms/pdf/118.pdf |
|
Bằng chứng đã nộp Lệ phí xét duyệt Hồ sơ (đính kèm biên lai với đơn của bạn). Thông tin về lệ phí hiện hành có trên trang mạng của Bộ Nhập cư.Xem: www.immi.gov.au/allforms/pdf/1298i.pdf |
|
Một (1) tấm ảnh cỡ hộ chiếu của đương đơn (ảnh không được cũ hơn 3 tháng).
Xin lưu ý rằng ảnh này phải được chính người đã ký tên trong phần Chứng thực nhận dạng trong mẫu đơn chứng thực (với dòng chữ “đây chính thực là ảnh của (tên đương đơn)”. |
|
Bản chính Giấy khai sinh của đương đơn với đầy đủ thông tin. | |
Một bản sao có thị thực hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh nhận dạng khác của đương đơn (nếu có). | |
Nếu đương đơn từ 17 tuổi trở xuống và cha mẹ ruột đã và đang trong tình trạng ly thân hoặc ly dị:
a. Bằng chứng được thăm nom và việc giao quyền nuôi dưỡng. |
|
Nếu đương đơn từ 17 tuổi trở xuống và người giám hộ không phải là cha mẹ ruột:
a. Bản sao có thị thực quyền giám hộ do chính quyền địa phương cấp. |
|
Nếu đương đơn từ 16 tuổi trở lên:
a. Một bản sao có thị thực Chứng minh Nhân dân của đương đơn. b. Một bản chính Sơ yếu lý lịch được Ủy Ban Nhân Dân địa phương chứng thực. |
|
Nếu đương đơn từ 18 tuổi trở lên:
a. Một bản chính Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp địa phương cấp. b. Phiếu lý lịch tư pháp của mỗi quốc gia mà đương đơn đã lưu trú tại nước đó từ ba tháng trở lên, trong vòng 10 năm qua (10 năm gần nhất), kể từ khi đủ 18 tuổi. |
|
PHẦN HAI: THÔNG TIN YÊU CẦU NẾU MẸ RUỘT LÀ CÔNG DÂN ÚC |
|
Bằng chứng chứng minh bạn là công dân Úc, như:
a. Một bản sao có thị thực giấy khai sinh Úc có đầy đủ thông tin của bạn; hoặc b. Một bản sao có thị thực giấy chứng nhận quốc tịch Úc của bạn; và c. Một bản sao có thị thực trang có ảnh và các chi tiết cá nhân trong hộ chiếu Úc của bạn. Nếu bạn có đổi tên thì phải nộp bằng chứng đổi tên. |
|
PHẦN BA: THÔNG TIN YÊU CẦU NẾU CHA RUỘT LÀ CÔNG DÂN ÚC |
|
Bằng chứng chứng minh bạn là công dân Úc , như:
a. Một bản sao có thị thực giấy khai sinh Úc có đầy đủ thông tin của bạn; hoặc b. Một bản sao có thị thực giấy chứng nhận quốc tịch Úc của bạn; và c. Một bản sao có thị thực trang có ảnh và các chi tiết cá nhân trong hộ chiếu Úc của bạn Nếu bạn có đổi tên thì phải nộp bằng chứng đổi tên. |
|
Bản sao có thị thực những trang có liên quan trong hộ chiếu Úc chứng minh ngày ra vào Việt Nam của bạn. | |
Nếu thông tin của bạn không thể hiện trên giấy khai sinh của con bạn thì vui lòng cung cấp:
a. Một bản sao có thị thực Quyết định Công nhận Quan hệ Cha Mẹ Con; và nếu có b. Một bản sao có thị thực Giấy chứng nhận (xác nhận) Tạm trú tại Việt Nam của bạn. |
|
Nếu bạn hiện vẫn đang kết hôn với mẹ ruột của trẻ:
a. Một bản sao có thị thực Giấy chứng nhận Kết hôn. |
Nguồn: Tổng Lãnh Sự Quán Úc