Bạn muốn đến Úc với tư cách là một người nhập cư có tay nghề? Bạn có những kỹ năng cần tại Úc?
SkillSelect là một dịch vụ trực tuyến mà người lao động có kỹ năng quan tâm đến việc di cư tới Úc có thể ghi lại chi tiết hồ sơ của họ để được xem xét xin cho một visa tay nghề thông qua một Đơn bày tỏ sự quan tâm (EOI).
Đơn bày tỏ sự quan tâm EOI không giống như hồ sơ xin visa. Đây là đơn để Bộ di trú Úc thấy rằng bạn muốn nộp đơn xin visa tay nghề cao. Khi nộp EOI không cần phải trả phí.
SkillSelect sẽ rút ngắn thời gian thực hiện để xử lý các ứng dụng thị thực và cải thiện triển vọng việc làm của người di cư có tay nghề cao.
Dưới đây Công ty cổ phần Pacom Việt Nam xin gửi bạn Bảng so sánh các loại visa tay nghề Úc dưới đây:
Loại visa | Thời hạn visa | Yêu cầu EOI | Yêu cầu bảo lãnh | Yêu cầu làm việc tại vùng miền Úc | Visa tính điểm | Yêu cầu về kinh nghiệm, bằng cấp | Yêu cầu khác | |||||||
Visa lao động (subclass 482) thay thế cho visa cũ 457 |
Tạm trú trong khoảng từ 1 – 4 năm tùy thuộc ngành nghề | không bắt buộc | có, doanh nghiệp bảo lãnh | không, trừ trường hợp ngành nghề chỉ có sẵn ở các vùng miền Úc | không | Ngành nghề phải nằm trong danh sách được định cư và đương đơn phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề đó hoặc lĩnh vực liên quan. Đương đơn cũng phải có khả năng tiếng Anh cần thiết trừ trường hợp ngoại lệ | Sau khi làm việc 2 năm trong cùng 1 vị trí, chủ lao động có thể bảo lãnh đương đơn nắm giữ visa 482 theo dòng Tạm trú ENS hoặc RSMS | |||||||
ENS (subclass 186) | thường trú | không bắt buộc | có, doanh nghiệp bảo lãnh | Không | không | trải qua đánh giá tay nghề bởi cơ quan đánh giá Úc và 3 năm kinh nghiệm làm việc, trừ trường hợp có đăng ký hoặc chứng nhận | Ngành nghề phải nằm trong danh sách được định cư, có khả năng tiếng Anh (trừ ngoại lệ) | |||||||
RSMS (subclass 187) | thường trú | không bắt buộc | có, doanh nghiệp vùng miền bảo lãnh | Có | không | phải có bằng cấp tương đương hoặc được ngoại trừ nếu lao động tay nghề nước ngoài được công nhận bởi cơ quan đánh giá Trades Recognition Australia | Ngành nghề phải nằm trong danh sách ANZSCO mức độ 1-3. Người lao động được trả lương như người Úc trong cùng ngành nghề và dưới 45 tuổi (trừ ngoại lệ), có khả năng tiếng Anh (trừ ngoại lệ) | |||||||
Tay nghề độc lập (subclass 189 | thường trú | bắt buộc | Không | Không | có | Ngành nghề phải nằm trong danh sách được định cư và đương đơn phải có tay nghề được công nhận bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc tương ứng | · Được mời nộp
· Dưới 45 tuổi |
|||||||
Tay nghề bảo lãnh (subclass 190) | thường trú | bắt buộc | có, đương đơn phải được chỉ định bởi bang | Không | có | Ngành nghề nằm trong danh sách và trải qua đánh giá tay nghề bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc tương ứng | Được mời nộp Dưới 45 tuổi Trình độ tiếng Anh phổ thông |
|||||||
Tay nghề vùng miền (subclass 489) người thân bảo lãnh |
4 năm | bắt buộc trừ trường hợp đổi mới visa tạm thời | có, đương đơn phải được bảo lãnh bởi người thân đủ điều kiện | Có | có | Ngành nghề nằm trong danh sách và trải qua đánh giá tay nghề bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc tương ứng | Được mời nộp Dưới 45 tuổi Trình độ tiếng Anh phổ thông |
|||||||
Tay nghề vùng miền (subclass 489) bang chỉ định |
4 năm | bắt buộc trừ trường hợp đổi mới visa tạm thời | có, đương đơn phải được chỉ định bởi bang | Có | có | Ngành nghề nằm trong danh sách CSOL và trải qua đánh giá tay nghề bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc tương ứng | · Được mời nộp
· Dưới 45 tuổi · Trình độ tiếng Anh phổ thông |
|||||||