Chương trình định cư tại Úc theo diện đoàn tụ gia đình được chia thành 4 nhóm chính:
- Nhóm A: Vợ/chồng hoặc Người sắp kết hôn,
- Nhóm B: Cha mẹ,
- Nhóm C: Con cái
- Nhóm D: Các dạng người thân khác.
- Vợ/chồng hoặc Người sắp kết hôn bao gồm 2 loại visa dưới đây:
Để xin một trong 2 loại visa Úc theo diện vợ/chồng dưới đây, đương đơn phải được sự bảo lãnh của người mang quốc tịch Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đang sinh sống tại Úc. Người bảo lãnh phải chưa bảo lãnh quá 2 người khác vào Úc theo diện vợ/chồng. Người bảo lãnh chưa bảo lãnh cho ai khác hay chính mình là người được bảo lãnh theo diện vợ/chồng trong 5 năm trở lại đây. Vui lòng nhấn vào từng loại visa để xem các điều kiện cụ thể.
Visa này cho phép đương đơn tạm trú tại Úc trong 9 tháng để làm đám cưới với người bảo lãnh. Trong thời gian này, đương đơn có thể làm việc, học tập, sinh sống tại Úc và có thể hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare. Diện visa này chỉ dành cho những trường hợp hôn nhân dị tính.
Visa này cho phép đương đơn tạm trú tại Úc trong thời gian 2 năm. Sau 2 năm, khi mối quan hệ giữa đương đơn và người bảo lãnh vẫn còn tiếp diễn thì đương đơn được chuyển sang thường trú. Trong thời gian ở Úc, đương đơn có thể làm việc, học tập, sinh sống tại Úc và có thể hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare. Để xin visa này, đương đơn phải có kết hôn hợp pháp với người bảo lãnh hoặc nếu vì lý do nào khác mà chưa thể kết hôn thì mối quan hệ phải trên 12 tháng (có ngoại lệ cho các trường hợp đã có con hoặc hôn nhân đồng tính).
Cha mẹ bao gồm các loại visa dưới đây:
- Visa 103 – Cha mẹ không đóng tiền
- Visa 143 – Cha mẹ có đóng tiền toàn phần (thường trú)
- Visa 173 – Cha mẹ có đóng tiền một phần (tạm trú)
Chương trình đoàn tụ gia đình theo diện Cha/mẹ được chia thành 2 nhóm visa: Không đóng tiền (Visa 103) và Có đóng tiền hỗ trợ chính phủ (Visa 143 và 173).
Cả hai nhóm visa này đòi hỏi Cha mẹ phải có số con cái hiện đang sinh sống ở Úc ít nhất là bằng hoặc hơn số con cái hiện đang sinh sống ngoài nước Úc. Số con cái ngoài nước Úc nếu phụ thuộc vào cha mẹ thì cũng được đi chung sang Úc.
Nhóm visa không đóng tiền có thời gian chờ đợi lâu hơn, có số quota ít hơn, nhưng không phải đóng nhiều tiền hỗ trợ chính phủ. Nhóm visa có đóng tiền có thời gian chờ đợi ngắn hơn, có số quota lớn hơn, nhưng phải đóng tiền hỗ trợ chính phủ.
Ngoài ra, nếu được Centrelink yêu cầu, người bảo lãnh còn phải đóng một khoản tiền Bảo đảm an sinh xã hội (AOS). Số tiền này chỉ áp dụng cho visa thường trú (103 và 143).
Bảng DT1 dưới đây so sánh các yếu tố cơ bản của các loại visa diện Cha mẹ. Các con số tiền có đơn vị là Đôla Úc.
Bảng DT 1. So sánh các loại visa theo diện Cha mẹ.
Yếu tố | Visa 103 | Visa 143 | Visa 173 | 173 à143 |
Loại visa | Thường trú | Thường trú | Tạm trú | |
Thời gian chờ | 10 năm | 1.5 năm | 1.5 năm | |
Tổng số quota năm 2008-09 | 2,000 | 6500 | ||
Trong nước Úc | 600 | 600 | ||
Ngoài nước Úc | 1,400 | 5,900 | ||
Lệ phí visa | ||||
Giai đoạn 1a | $1,705 | $1,705 | $1,705 | $230 |
Giai đoạn 2b, cho người trên 18 tuổi | $1,480 | $34,330 | $20,595 | $13,730 |
Giai đoạn 2b, cho người dưới 18 tuổi | $1,480 | $1,485 | $1,485 | $0 |
AOS | Có | Có | Không | Có |
Thời gian bảo đảm | 2 năm | 10 năm | 10 năm | |
Đương đơn chínhc | $5,000 | $10,000 | $10,000 | |
Những người còn lại trên 18 tuổib | $2,000 | $4,000 | $4,000 |
Ghi chú:
- Số tiền này đóng cho cả gia đình, không tính theo đầu người,
- Số tiền này tính theo đầu người,
- Số tiền này chỉ đóng cho một người đứng đơn chính trong hồ sơ.
- Con cái bao gồm các loại visa dưới đây:
- Visa 101 – Con ruột / Con ghẻ
- Visa 102 – Con nuôi
- Visa 445 – Người con phụ thuộc
- Người thân khác bao gồm các loại visa dưới đây:
- Visa 114 – Người thân già yếu lệ thuộc
- Visa 115 – Người thân duy nhất
- Visa 116 – Chăm sóc người thân
- Visa 117 – Trẻ họ hàng mồ côi